Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hòa bình và Hữu nghị - Hợp tác
Câu nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình?
B. Trạng thái không có chiến tranh.
B. Trạng thái không có chiến tranh.
B. Trạng thái không có chiến tranh.
Câu nêu đúng nghĩa của từ hòa bình là trạng thái không có chiến tranh.
Hai ý còn lại đều không đúng vì:
- Trạng thái bình thản: Không biểu lộ cảm xúc. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người, không thể dùng nó để nói về tình hình đất nước hay thế giới.
- Trạng thái hiền hòa, yên ả: yên ả là trạng thái của cảnh vật; hiền hòa là trạng thái của cảnh vật hay tính nết con người.
Chọn đáp án: B
Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình?
Bình yên
Thanh bình
Thái bình
Bình yên
Thanh bình
Thái bình
Bình yên
Thanh bình
Thái bình
Những từ đồng nghĩa với từ hòa bình là:
- Bình yên
- Thanh bình
- Thái bình
Chọn từ cùng nghĩa với hòa bình trong mỗi câu sau
a.
Đó
là
một
miền quê
thanh bình
và
yên tĩnh.
b.
Đất nước
thái bình,
người dân
được hưởng
cuộc sống
ấm no,
hạnh phúc.
c.
Cuộc sống
ở đó
rất
bình yên.
a.
Đó
là
một
miền quê
thanh bình
và
yên tĩnh.
b.
Đất nước
thái bình,
người dân
được hưởng
cuộc sống
ấm no,
hạnh phúc.
c.
Cuộc sống
ở đó
rất
bình yên.
a. Đó là một miền quê thanh bình và yên tĩnh.
b. Đất nước thái bình, người dân được hưởng cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
c. Cuộc sống ở đó rất bình yên.
Những từ cùng nghĩa với từ hòa bình tìm được trong các câu là: thanh bình, thái bình, bình yên.
Tìm từ có tiếng bình điền vào chỗ chấm thích hợp trong câu sau:
a. Anh ấy đã
vô sự trở về.
b. Bạn ấy đã
vượt qua các câu hỏi của chương trình.
c. Các mặt hàng đều có giá
không hề đắt đỏ chút nào
a. Anh ấy đã
vô sự trở về.
b. Bạn ấy đã
vượt qua các câu hỏi của chương trình.
c. Các mặt hàng đều có giá
không hề đắt đỏ chút nào
a. Anh ấy đã bình an vô sự trở về.
b. Bạn ấy đã bình tĩnh vượt qua các câu hỏi của chương trình.
c. Các mặt hàng đều có giá bình dân không hề đắt đỏ chút nào
Trong các câu sau, câu nào có chứa tiếng hữu có nghĩa là “bạn bè”?
Bác ấy và bố em là những chiến hữu đã từng vào sinh ra tử với nhau.
Buổi lễ mừng thọ của ông em có đủ mặt họ hàng, thân hữu.
Cần luôn quan tâm, vun đắp tình hữu nghị giữa nhân dân các nước.
Bác ấy và bố em là những chiến hữu đã từng vào sinh ra tử với nhau.
Buổi lễ mừng thọ của ông em có đủ mặt họ hàng, thân hữu.
Cần luôn quan tâm, vun đắp tình hữu nghị giữa nhân dân các nước.
Bác ấy và bố em là những chiến hữu đã từng vào sinh ra tử với nhau.
Buổi lễ mừng thọ của ông em có đủ mặt họ hàng, thân hữu.
Cần luôn quan tâm, vun đắp tình hữu nghị giữa nhân dân các nước.
Những câu có chứa tiếng "hữu" có nghĩa là "bạn bè" là:
- Bác ấy và bố em là những chiến hữu đã từng vào sinh ra tử với nhau.
- Buổi lễ mừng thọ của ông em có đủ mặt họ hàng, thân hữu.
- Cần luôn quan tâm, vun đắp tình hữu nghị giữa nhân dân các nước.
Trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây, thành ngữ nào, tục ngữ nào có liên quan đến hữu nghị - hợp tác?
Bốn biển một nhà
Kề vai sát cánh
Chung lưng đấu sức
Bốn biển một nhà
Kề vai sát cánh
Chung lưng đấu sức
Bốn biển một nhà
Kề vai sát cánh
Chung lưng đấu sức
Các thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến hữu nghị - hợp tác là:
- Bốn biển một nhà
- Kề vai sát cánh
- Chung lưng đấu sức