Sắp xếp đúng trình tự các bước lập PTHH:
1) Viết PTHH
2) Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố : tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH
3) Viết sơ đồ phản ứng là phương trình chữ của chất tham gia và sản phẩm
4) Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất tham gia và các sản phẩm
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của chất tham gia, sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức sao cho số nguyên tử các nguyên tố ở chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.
Bước 3: Viết thành phương trình hóa học.
=> Thứ tự đúng là: 4, 2, 1
PTHH cho biết:
Phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng: Na + O2 ---> Na2O?
Sơ đồ phản ứng: Na + O2 ---> Na2O
- Nhận thấy bên phải lẻ O, bên trái chẵn O => thêm hệ số 2 trước Na2O: Na + O2 ---> 2Na2O
=> O 2 bên đã bằng nhau
- Bên trái có 1 Na, bên phải có 4 Na => thêm 4 vào trước Na
=> PTHH: 4Na + O2 → 2Na2O
=> số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2
Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + NaCl
Sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + NaCl
Nhận thấy bên trái có 2 nguyên tử Na và 2 nguyên tử Cl, bên phải có 1 Na và 1Cl => thêm 2 trước NaCl
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
=> tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCl2 = 1 : 1 => A sai
Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCO3 = 1 : 1 => B sai
Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : NaCl = 1 : 2 => C đúng
Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaCl2 = 1 : 1 => D sai
Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro (H2) và chất magie sunfat MgSO4. Chọn nhận định đúng
Sơ đồ phản ứng: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
Nhận thấy số nguyên tử mỗi nguyên tố 2 bên đều bằng nhau
=> PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
=> A đúng
B sai vì 1 nguyên tử Mg phản ứng với 1 phân tử H2SO4
C sai vì phân tử H2 là sản phẩm, không phải chất phản ứng
D sai vì hệ số phản ứng sau khi cân bằng là 1; 1; 1; 1
Cho phản ứng: CaCO3 + CO2 + H2O → A
Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là:
A: Ca(HCO3)2
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Số nguyên tố hóa học có trong chất A là: Ca, H, C, O \( \to\) có 4 nguyên tố
Chọn PTHH đúng?
PTHH: \(2Mg + {O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2MgO\)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O
Chỉ số x và y nhận các giá trị nào?
Al2O3: O có hóa trị II=> Al có hóa trị III
H2SO4: H có hóa trị I => gốc SO42- có hóa trị II
\({\mathop {Al}\limits^{III} _x}{({\mathop {SO}\limits^{II} _4})_y}\)
Theo qui tắc hóa trị ta có:
\(III.x = II.y \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{{II}}{{III}} = \dfrac{2}{3}\)
Chọn x = 2 và y = 3
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất của PTHH trên như thế nào?
Al2O3 + 3H2SO4 →Al2(SO4)3+3H2
Tỉ lệ số phân tử các chất của PTHH trên là 1: 3: 1: 3
Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng chưa chính xác?
A,B,C đúng
D. sai vì vế trái có 4 nguyên tử H trong Fe(OH)2 trong khi vế phải chỉ có 2 nguyên tử H trong H2O → phương trình cân bằng sai
Cho phương trình hóa học: (NH4)2Cr2O7 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cr2O3 + N2 + H2O
Tổng hệ số các chất trong phương trình hóa học trên sau khi cân bằng là:
- Ta thấy các nguyên tố Cr, N hai vế đã bằng nhau nên ta bắt đầu cân bằng từ nguyên tố H
- Ta thấy VT có 8 nguyên tử H trong (NH4)2Cr2O7 trong khi VP có 2 nguyên tử H trong H2O → Đặt hệ số 4 trước H2O
=> (NH4)2Cr2O7 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cr2O3 + N2 + 4H2O
- Kiểm tra O ta thấy 2 vế đều đã bằng nhau, vậy PTHH trên đã cân bằng.
→ Tổng hệ số các chất trong phương trình là: 1 + 1+ 1+ 4 = 7
Cho phương trình hóa học: AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2 + O2
Sử dụng phương pháp cân bằng kim loại – phi kim cân bằng phương trình trên và cho biết tỉ lệ hệ số các chất trong phương trình lần lượt là:
PTHH: AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2 + O2
- Đầu tiên ta cân bằng nguyên tố O
- Ta thấy ở VP có tổng 4 nguyên tử trong NO2 và O2 còn VT có 3 nguyên tử O trong AgNO3 → cần làm chẵn số nguyên tử O ở VT bằng cách đặt 2 trước AgNO3.
=> 2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2 + O2
- Tiếp theo ta thấy VT có 2 nguyên tử Ag trong AgNO3 còn VP chỉ có 1 nguyên tử Ag → Đặt hệ số 2 trước Ag.
=> 2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Ag + NO2 + O2
- Tương tự ta thấy VT có 2 nguyên tử N trong AgNO3 còn VP chỉ có 1 nguyên tử N → Đặt hệ số 2 trước NO2.
=> 2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Ag + 2NO2 + O2
Vậy sau khi cân bằng hệ số các chất trong phương trình lần lượt là 2:2:2:1
Cân bằng phương trình hóa học sau: C2H7N + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + H2O + N2 và cho biết hệ số của phân tử O2 sau khi cân bằng
- Ta thấy VT có 2 nguyên tử C trong C2H7N còn VP chỉ có 1 nguyên tử C trong CO2 → đặt hệ số 2 trước CO2
- Ta thấy VT có 7 nguyên tử H trong C2H7N còn VP chỉ có 2 nguyên tử H trong H2O → đặt hệ số 7/2 trước H2O
- Ta thấy VT có 1 nguyên tử N trong C2H7N còn VP chỉ có 2 nguyên tử N trong N2 → đặt hệ số 1/2 trước N2
=> PTHH lúc này: C2H7N + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CO2 + 7/2H2O + 1/2N2
- Tiếp ta thấy VP có 15/2 nguyên tử O (có 4 trong CO2 và 7/2 trong H2O) còn VT có 2 nguyên tử O → đặt hệ số 15/4 trước O2
PTHH: C2H7N + 15/4O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CO2 + 7/2H2O + 1/2N2
- Nhân tất cả hệ số với mẫu số chung 4 ta được
PTHH: 4C2H7N + 15O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 8CO2 + 14H2O + 2N2
→ Hệ số của O2 là 15
Cân bằng phương trình hóa học sau: C3H4O + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + H2O và cho biết hệ số của nguyên tố O2 sau khi phương trình cân bằng
- Ta thấy VT có 3 nguyên tử C trong C3H4O còn VP chỉ có 1 nguyên tử C trong CO2 → đặt hệ số 3 trước CO2
- Ta thấy VT có 4 nguyên tử H trong C3H4O còn VP chỉ có 2 nguyên tử H trong H2O → đặt hệ số 2 trước H2O
=> PTHH lúc này: C3H4O + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 3CO2 + 2H2O
- Tiếp ta thấy VP có 8 nguyên tử O (có 6 trong CO2 và 2 trong H2O) còn VT có 3 nguyên tử O (1 trong C3H4O và 2 trong O2) → đặt hệ số 3.5 trước O2
PTHH: C3H4O + 3.5O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 3CO2 + 2H2O
Vậy hệ số của O2 khi cân bằng là 3.5.
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
NaOH là bazơ tan nên không bị nhiệt phân hủy → D sai
Cho phương trình hóa học sau: BaBr2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + AlBr3
Dùng phương pháp cân bằng dựa vào hóa trị cân bằng phương trình hóa học sau và cho biết tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình sau khi cân bằng là bao nhiêu?
- Xác định hóa trị tác dụng của các nguyên tố trong phương trình: BaBr2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + AlBr3
- Theo đó từ trái qua phải sẽ có hóa trị tác dụng lần lượt là: II-I ; III – II; II-II; III-I
- Tìm hóa trị tác dụng với bội số chung nhỏ nhất – BSCNN(1,2,3) = 6. Theo đó, ta lấy BSCNN chia cho các hóa trị tìm các hệ số tương ứng: 6/I = 6; 6/II= 3; 6/III= 2.
- Sau đó thay vào phản ứng ta được: 3BaBr2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2AlBr3
→ Tổng hệ số các chất sau khi cân bằng là: 3 + 1 + 3 + 2 = 9
Cho phương trình hóa học sau: CuFeS2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + Fe2O3 + SO2
Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình sau khi cân bằng là:
- Do nguyên tử Cu đã được cân bằng, nên ta đầu tiên cân bằng từ nguyên tử Fe
- Ta thấy Fe ở VP có 2 nguyên tử trong Fe2O3 còn VT có 1 nguyên tử trong CuFeS2 nên ta đặt hệ số 2 trước CuFeS2
=> 2CuFeS2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + Fe2O3 + SO2
- Tiếp theo ta thấy VT có 2 nguyên tử Cu trong CuFeS2 còn VP chỉ có 1 nguyên tử Cu trong CuO nên đặt hệ số 2 trước CuO; ta thấy VT có 4 nguyên tử S trong CuFeS2 còn VP chỉ có 1 nguyên tố S trong SO2 do đó ta đặt hệ số 4 trước SO2
=> 2CuFeS2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + Fe2O3 + 4SO2
- Bây giờ ta thấy VP có tổng 13 nguyên tử O trong (CuO; Fe2O3 và SO2) còn VT có 2 nguyên tử O trong O2 do đó ta đặt hệ số 13/2 trước O2
=> 2CuFeS2 + 13/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + Fe2O3 + 4SO2
- Cuối cùng ta nhân tất cả các hệ số của các chất trong phương trình với mẫu số 2 ta được:
4CuFeS2 + 13O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 4CuO + 2Fe2O3 + 8SO2
Vậy là PTHH đã được cân bằng. Tổng hệ số các chất trong PTHH sau khi cân bằng là: 4 + 13 + 4 + 2 + 8 = 31
Cho phương trình hóa học sau: NH3 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) NO + H2O
Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số NH3 và O2 tối giản nhất trong phương trình lần lượt là:
Phản ứng này không có kim loại, nguyên tử phi kim N đã cân bằng. Vậy ta chỉ cần cân bằng luôn H
Đặt hệ số 2 trước NH3 sau đó đặt hệ số 3 trước H2O (Tính BSCNN, sau đó lấy BSCNN chia cho các chỉ số để được hệ số)
+ Cân bằng N: 2NH3 → 2NO
+ Cân bằng O và thay vào ta có:
2NH3 + 5/2O2 → 2NO + 3H2O
- Cuối cùng nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất (nhân tất cả với 2) ta được:
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
→ Hệ số NH3 và O2 lần lượt là 4; 5
Cho phương trình hóa học sau: Cu2S + O2\(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + SO2
Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số của các chất bên tham gia phản ứng lần lượt là:
- Ta cân bằng nguyên tố kim loại trước, phi kim cân bằng sau
- Để ý thấy, VT có 2 nguyên tử Cu trong Cu2S còn VP chỉ có 1 nguyên tử Cu trong CuO nên ta cần đặt hệ số 2 trước CuO.
→ Cu2S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + SO2
- Kiểm tra số nguyên tử S ta thấy vế trái bằng với vế phải
- Kiểm tra đến số nguyên tử O ta thấy
VP có 4 nguyên tử O (2 trong 2CuO và 2 trong 1 SO2 ) nên ta đặt hệ số 2 trước O2 bên vế trái
→ Cu2S + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + SO2
- Kiểm tra số nguyên tử mỗi nguyên tố Cu, S, O ở 2 vế ta thấy đã bằng nhau nên phương trình đã được cân bằng.
Vậy sau khi cân bằng hệ số các chất bên tham gia phản ứng của Cu2S và O2 lần lượt là 1; 2
Cho các bước cơ bản để cân bằng một phương trình hóa học như sau:
Bước 1: Xác định hóa trị tác dụng của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong phương trình hóa học
Bước 2: Tìm hóa trị tác dụng với bội số chung nhỏ nhất, sau đó lấy bội chung nhỏ nhất chia cho các hóa trị tìm các hệ số tương ứng
Bước 3: Thay các hệ số vào phương trình và hoàn thành phương trình.
Các bước cân bằng trên sử dụng cho phương pháp cân bằng nào?
Dựa vào kiến thức đã học, đây là các bước để cân bằng phương trình dựa theo hóa trị