Cho PTHH: 2Cu + ? → 2CuO. Chất cần điền vào dấu hỏi chấm là:
PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO. Chất cần điền vào dấu hỏi chấm là:O2
Cho PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.
PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2. đúng
Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2. Phương trình nào sau đây thích hợp:
Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất của PTHH trên như thế nào?
Al2O3 + 3H2SO4 →Al2(SO4)3+3H2
Tỉ lệ số phân tử các chất của PTHH trên là 1: 3: 1: 3
Chỉ số x và y nhận các giá trị nào?
Al2O3: O có hóa trị II=> Al có hóa trị III
H2SO4: H có hóa trị I => gốc SO42- có hóa trị II
\({\mathop {Al}\limits^{III} _x}{({\mathop {SO}\limits^{II} _4})_y}\)
Theo qui tắc hóa trị ta có:
\(III.x = II.y \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{{II}}{{III}} = \dfrac{2}{3}\)
Chọn x = 2 và y = 3
Cho PƯHH : Fe + O2 → Fe3O4. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là:
PTHH: 3Fe +2 O2 → Fe3O4. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là: 3: 2 : 1
Chỉ số x và y nhận các giá trị nào?
Al2O3: O có hóa trị II=> Al có hóa trị III
H2SO4: H có hóa trị I => gốc SO42- có hóa trị II
\({\mathop {Al}\limits^{III} _x}{({\mathop {SO}\limits^{II} _4})_y}\)
Theo qui tắc hóa trị ta có:
\(III.x = II.y \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{{II}}{{III}} = \dfrac{2}{3}\)
Chọn x = 2 và y = 3
Cho PTHH: 2Al + 3CuSO4 → X + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:
PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2 (SO4)3 + 3Cu
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Na(OH)y + H2SO4 \( \to\) Nax(SO4)y + H2O. x, y lần lượt là:
Na(I) → hợp chất Na(OH)y có y = I .1 : I =1
Hợp chất Nax(SO4) có x = II .1 : I =2
Cho sơ đồ phản ứng hóa học: N2 + H2 --> NH3. Các hệ số đặt trước các phân tử N2, H2, NH3 lần lượt là
N2 + H2 --> NH3
Nhận thấy số nguyên tử của N và H trong phân tử NH3 đều có số lẻ nguyên tử => nhân 2 để làm chẵn
N2 + H2 --> 2NH3
Bên trái cần có 2 nguyên tử N (hay 1 phân tử N2) và 6 nguyên tử H (hay 3 phân tử H2)
=> thêm 3 vào trước H2
=> phương trình hóa học: N2 + 3H2 → 2NH3
=> hệ số là: 1, 3, 2
Cho phương trình hóa học: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2. Các hệ số a, b, c, d lần lượt là
aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2
Nhận thấy số nguyên tử Cl bên phải lẻ => làm chẵn số Cl => nhân 2
aAl + bHCl → 2AlCl3 + dH2
=> bên trái cần có 2 nguyên tử Al, 6 nguyên tử Cl
=> thêm 2 trước Al và 6 trước HCl
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + dH2
Vì bên trái có 6 nguyên tử H => bên phải có 3 phân tử H2 => thêm 3 trước H2
=> Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Cho sơ đồ phản ứng hóa học: BaCl2 + H2SO4 ---> HCl + BaSO4. Hệ số của HCl khi đã cân bằng phản ứng là
BaCl2 + H2SO4 ---> HCl + BaSO4
Ta thấy bên trái có 2 nguyên tử Cl và 2 nguyên tử H mà bên phải chỉ có 1 phân tử HCl
=> thêm 2 vào trước HCl
=> phương trình hóa học: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4
Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng?
Phương trình cân bằng đúng là: 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
Cho phương trình hóa học: aP2O5 + bH2O → cH3PO4. Sau khi cân bằng phương trình phản ứng thì giá trị của b là
aP2O5 + bH2O → cH3PO4
Ở bên phải có 3 nguyên tử H, bên trái có 2 nguyên tử H => thêm 2 vào trước H3PO4 để làm chẵn số H
aP2O5 + bH2O → 2H3PO4
ở bên phải có 6 nguyên tử H và 2 nguyên tử P => bên trái cần thêm 3 vào H2O và không cần thêm hệ số trước P2O5
=> phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Cho phương trình hóa học: aNa + bO2 → cNa2O. Tổng hệ số a + b + c sau khi cân bằng phương trình phản ứng có giá trị là
aNa + bO2 → cNa2O
Bên phải có 1 nguyên tử O => cần làm chẵn O => thêm 2 trước Na2O
aNa + bO2 → 2Na2O
Ở bên phải có 4 nguyên tử Na và 2 nguyên tử O => bên trái thêm 4 trước Na và không cần thêm hệ số trước O2
=> phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O
=> a = 4, b = 1 và c = 2
=> tổng hệ số a + b + c = 4 + 1 + 2 = 7
Cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hiđro (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3. Phương trình hóa học của phản ứng là
Sơ đồ phản ứng: Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
Nhận thấy bên phải có 3 nhóm SO4 => bên phải cũng phải có 3 nhóm SO4 => cần thêm 3 trước H2SO4
Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
Ở bên trái có 3H2 và 2 nguyên tử Al => ở bên phải thêm 3 trước H2 và thêm 2 trước Al
=> phương trình hóa học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Hoàn thành phương trình sau: ?Cu + ? → 2CuO
Phương trình hóa học đúng là: 2Cu + O2 → 2CuO
Hoàn thành phương trình sau: CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Phương trình hóa học đúng là: CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
Sơ đồ phản ứng gồm
Sơ đồ phản ứng gồm các chất phản ứng và các sản phẩm được viết dưới dạng công thức hóa học