I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Khái niệm phép nhân với ${\bf{6}}$: Các số $6$ được cộng liên tiếp với nhau nhiều lần thì được chuyển thành phép nhân.
Ví dụ: \(6 + 6 + 6 + 6 = 6 \times 4 = 24\)
- Bảng nhân ${\bf{6}}$ và vận dụng vào tính giá trị biểu thức, các bài toán có lời văn.
\(\begin{array}{l}6 \times 1 = 6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,6 \times 6 = 36\\6 \times 2 = 12\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,6 \times 7 = 42\\6 \times 3 = 18\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,6 \times 8 = 48\\6 \times 4 = 24\,\,\,\,\,\,\,\,\,6 \times 9 = 54\\6 \times 5 = 30\,\,\,\,\,\,\,\,\,6 \times 10 = 60\end{array}\)
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính nhẩm
Áp dụng bảng nhân \(6\), nhẩm nhanh các giá trị đơn giản.
Ví dụ: Nhẩm \(6 \times 4\)
Giải:
Dựa vào bảng nhân \(6\)
\(6 \times 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24\)
Dạng 2: Tính giá trị biểu thức
+ Trong biểu thức có chứa phép nhân và phép cộng hoặc phép nhân và phép trừ, ta thực hiện tính giá trị của phép nhân trước rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ sau.
+ Trong biểu thức có chứa hai phép nhân, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Dạng 3: Toán đố
Bước 1: Đọc và phân tích đề, xác định các số đã cho và yêu cầu của bài toán.
Bước 2: Tìm cách giải, khi đề bài cho biết giá trị của mỗi nhóm hoặc một nhóm, yêu cầu tìm số lượng của một vài nhóm tương tự, ta thường sử dụng phép nhân.
Bước 3: Trình bày bài và kiểm tra kết quả vừa tìm được.
Dạng 4: Đếm cách 6
Cộng liên tiếp \(6\) đơn vị, bắt đầu từ số cho trước.
Ví dụ: Điền số còn thiếu vào chỗ trống:
\(6,12,.....,24,30,36,.....\)
Giải:
Em đếm thêm \(6\) và điền số còn thiếu vào chỗ trống để được dãy số như sau:
\(6,12,18,24,30,36,42\)
Dạng 5: So sánh.
Bước 1:Tính giá trị của các biểu thức.
Bước 2: So sánh các giá trị vừa tìm được và điền dấu >;< hoặc = thích hợp.