Bảng chia 8

  •   

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Bảng chia 8 và phép chia trong phạm vi 8

Xuất phát từ phép nhân 8, ta có thể nhẩm được giá trị của phép chia 8:

Bảng chia 8 - ảnh 1

Bảng chia 8:

8:8=148:8=616:8=256:8=724:8=364:8=832:8=472:8=940:8=580:8=10

- Tìm được giá trị 18 của một số hoặc một hình đơn giản:

+) Chia số ban đầu cho 8.

+) Chia hình đã cho thành 8 phần bằng nhau và tô màu một phần.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính nhẩm

Dựa vào bảng nhân và chia 8 đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhân, chia trong phạm vi 8

Ví dụ: 56:8

Giải:

Nhẩm 8×7=56 nên 56:8=7

Dạng 2: Toán đố

Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi”hoặc “một” nhóm.

Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.

Bước 3: Trình bày lời giải.

Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một sợi dây dài 32cm được cắt thành 8 đoạn bằng nhau. Mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?

- Phân tích đề và tìm cách giải:

Muốn tìm độ dài một đoạn thẳng thì ta lấy độ dài của cả sợi dây đem chia cho 8

Giải:

Mỗi đoạn dây dài số xăng-ti-mét là:

32:8=4(cm)

Đáp số: 4cm

Dạng 3: Giá trị 18

Muốn tìm 18 của một số, ta cần chia số đó cho 8.

Muốn tìm 18 của một hình thì cần chia hình đó thành 8 phần bằng nhau và tô một phần.

Ví dụ: Tô màu 18số ô vuông dưới đây ?

Bảng chia 8 - ảnh 2

Giải:

Hình trên có 24 ô vuông.

Ta có: 24:8=3

Vậy để tô 18 số ô vuông ở hình trên thì em cần tô màu 3ô vuông.

Bảng chia 8 - ảnh 3

Dạng 4: Tính giá trị biểu thức

Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung:

+ Biểu thức có chứa nhân/chia và cộng trừ thì cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng/trừ.

+ Biểu thức chỉ có chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ: Tính

a)32:8×3b)328:8

Giải:

a)32:8×3=4×3=12b)328:8=321=31

Dạng 5: Tìm x

Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Ví dụ: Tìm x, biết:

x×8=64

Giải:

x là thừa số trong phép nhân.

Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

x×8=64x=64:8x=8

Dạng 6: So sánh

Bước 1: Tính giá trị các biểu thức, phép tính.

Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp.

Ví dụ: Phép toán có giá trị bé nhất là:

A.32:8        B. 48:8         C. 80:8

Giải:

Tính giá trị của các phép toán:

32:8=448:8=680:8=10

10>6>4 nên phép toán có giá trị nhỏ nhất là 32:8

Dạng 7. Số dư của phép chia

- Thực hiện phép chia và tìm số dư.

- Trong phép chia, số dư bé nhất là 1 và số dư lớn nhất là số kém số chia một đơn vị.