Làm quen với thống kê số liệu.

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Dãy số liệu: Các số được thống kê và viết theo hàng thì tạo thành một dãy số liệu.

- Bảng thống kê: Số liệu có thể được ghi theo bảng với nhiều thông tin hơn.

Ví dụ:

- Viết các số đo chiều cao của bốn bạn ta được dãy số liệu:

$122\,cm;\,130\,cm;\,127\,cm;\,118\,cm$

- Bảng thống kê số con của ba gia đình:

Làm quen với thống kê số liệu. - ảnh 1

Bảng này có $2$ hàng:

- Hàng trên ghi tên các gia đình

- Hàng dưới ghi số con của mỗi gia đình.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đọc số liệu trong dãy số liệu hoặc bảng thống kê cho trước.

- Quan sát dãy số liệu và bảng thống kê rồi đọc các thông tin.

Ví dụ: Bốn bạn Hoa, Hồng, Trang, Yến có chiều cao lần lượt là: \(129cm;\,\,\,132cm;\,\,\,125cm;\,\,\,136cm\)

Chiều cao của bạn Trang là bao nhiêu ?

Giải

Theo dãy số liệu đã cho ta có chiều cao của Trang là \(125cm\)

Dạng 2: So sánh và tính toán với các số liệu

- Đọc các số liệu trong bảng.

- Tính toán với các số liệu vừa tìm được theo yêu cầu của bài toán.

Ví dụ: Bốn bạn Hoa, Hồng, Trang, Yến có chiều cao lần lượt là: \(129cm;\,\,\,132cm;\,\,\,125cm;\,\,\,136cm\)

Chiều cao của bạn cao nhất hơn chiều cao của bạn thấp nhất bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Giải:

Bạn cao nhất là Yến, chiều cao \(136cm\)

Bạn thấp nhất là Trang, chiều cao là \(125cm\)

Chiều cao của Yến hơn chiều cao của Trang số xăng-ti-mét là:

\(136 - 125 = 11\left( {cm} \right)\)

Đáp số: \(11cm\)

Dạng 3: Hoàn thành bảng thống kê hoặc dãy số liệu.

Dựa vào các số liệu đã cho để hoàn thành bảng thống kê hoặc dãy số liệu.

Ví dụ: Cho số cây trồng được của một xã vào các năm \(2016;2017;2018\) lần lượt là: \(123;\,\,121;\,\,134\) cây.

Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:

Giải: