I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Gam là một đơn vị đo khối lượng
Gam viết tắt là g
\(1000g = 1kg\)
Ngoài các quả cân $1\,kg,\,2\,kg,\,5\,kg$còn có các quả cân:
$\begin{array}{l}1\,g,\,2\,g,\,5\,g\\10\,g,\,20\,g,\,50\,g\\100\,g,\,200\,g,\,500\,g\end{array}$
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ.
- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đọc khối lượng của các vật khi cân bằng cân hai đĩa hoặc cân đồng hồ.
Cân hai đĩa đặt quả cân và các vật, cân ở vị trí thăng bằng.
- Quan sát cân và khối lượng của các quả cân trên hai đĩa.
- Nếu các quả cân cùng nằm trên một đĩa, đĩa còn lại đựng vật thì khối lượng của vật đó bằng tổng khối lượng của các quả cân.
Ví dụ:
Cân nặng của túi là: \(500 + 100 = 600\left( g \right)\)
Dạng 2: Tính toán với các đơn vị khối lượng
- Các số trong phép toán có cùng đơn vị đo.
- Thực hiện phép cộng các số.
- Giữ nguyên đơn vị khối lượng ở kết quả.
Ví dụ: \(163g + 28g = ?\)
Giải:
\(163g + 28g = 191g\)
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề, xác định các số đã cho, yêu cầu của bài toán.
- Xác định các phép toán phù hợp để tìm lời giải cho bài toán.
- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Cả hộp sữa cân nặng \(455g\), vỏ hộp cân nặng \(58g\). Hỏi trong hộp có bao nhiêu gam sữa ?
Giải:
Trong hộp có số gam sữa là:
\(455 - 58 = 397\left( g \right)\)
Đáp số: \(397g\)
Dạng 4: So sánh
- Thực hiện tính giá trị các phép toán của mỗi vế cần so sánh. (Các số cần cùng một đơn vị đo)
- So sánh và điền dấu >; < hoặc = (nếu có)
Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
\(400g + 8g........480g\)
Giải:
\(\begin{array}{l}400g + 8g < 480g\\\,\,\,\,\,\,408g\end{array}\)
Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu <