Kết quả:
0/17
Thời gian làm bài: 00:00:00
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$93:3 =$
$93:3 =$
Năm nay, chị gái em $25$ tuổi, em có số tuổi ít hơn chị gái là $6$ tuổi. Cả hai chị em có số tuổi là:
D. $44$ tuổi
D. $44$ tuổi
D. $44$ tuổi
Mẹ đi làm lúc \(13\) giờ, lúc đó thuộc buổi nào?
C. Chiều
C. Chiều
C. Chiều
Lớp 3A có 34 học sinh, lớp 3B có 29 học sinh. Cả hai lớp có tất cả số học sinh là :
C. 63 học sinh
C. 63 học sinh
C. 63 học sinh
Điền chữ số thích hợp thay cho dấu \(?\) để hoàn thành phép tính sau:
$\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{32}\\?\end{array}}\\\hline{?6}\end{array}$
Hai chữ số cần điền theo thứ tự từ trên xuống là:
và
Hai chữ số cần điền theo thứ tự từ trên xuống là:
và
Điền số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu):
Số cần điền vào ô có mũi tên chỉ là:
Số cần điền vào ô có mũi tên chỉ là:
Một cửa hàng có $84$ thùng dầu. Sau khi bán, số thùng dầu giảm đi $2$ lần so với lúc ban đầu. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu thùng dầu?
Cửa hàng đó đã bán được số thùng dầu là:
thùng
Cửa hàng đó đã bán được số thùng dầu là:
thùng
Điền số và dấu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành lời giải cho bài toán:
Em mua $39$ cái nhãn vở và em đã dùng hết $\dfrac{1}{3}$ số nhãn vở đó. Hỏi em đã dùng hết bao nhiêu cái nhãn vở ?
Em đã dùng hết số cái nhãn vở là:
$39$
\(3=\)
(nhãn vở).
Đáp số:
nhãn vở.
Em đã dùng hết số cái nhãn vở là:
$39$
\(3=\)
(nhãn vở).
Đáp số:
nhãn vở.
Giá trị $\dfrac{1}{4}$ của $88{\rm{ }}kg$ là:
C. ${\rm{ }}22{\rm{ }}kg$
C. ${\rm{ }}22{\rm{ }}kg$
C. ${\rm{ }}22{\rm{ }}kg$
Tìm $y,$ biết $66{\rm{ }}:{\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}3$
Giá trị của $y =$
Giá trị của $y =$
Trang có $23$ bông hoa, số hoa của Tâm gấp $3$ lần số hoa của Trang. Tâm có số bông hoa là:
D. $69$ bông hoa
D. $69$ bông hoa
D. $69$ bông hoa
Cho sơ đồ sau:
Giá trị của dấu \(?\) là:
Giá trị của dấu \(?\) là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$
$124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $
$\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$
$124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
“ Lấy $23$ cộng với một phần ba của $159$”.
Giá trị em tìm được là:
Giá trị em tìm được là:
Một người trong $\dfrac{1}{2}$ giờ làm được $60$ sản phẩm. Hỏi trong $\dfrac{1}{3}$ giờ, người ấy làm được bao nhiêu sản phẩm?
C. $40$ sản phẩm
C. $40$ sản phẩm
C. $40$ sản phẩm
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lớp $3A$ có $30$ bạn học sinh kiểm tra môn Toán, $\dfrac{1}{3}$ các bạn được điểm tốt, $\dfrac{1}{5}$các bạn học sinh được điểm khá, còn lại là các bạn được điểm trung bình.
Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn đạt điểm tốt, khá và trung bình ?
Lớp 3A có
học sinh đạt điểm tốt,
học sinh đạt điểm khá,
học sinh đạt điểm trung bình.
Lớp 3A có
học sinh đạt điểm tốt,
học sinh đạt điểm khá,
học sinh đạt điểm trung bình.
Biết hình chữ nhật có nửa chu vi là $76\,dm$ và chiều rộng là $23\,dm$. Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
B. $53\,dm$
B. $53\,dm$
B. $53\,dm$