Kết quả:
0/25
Thời gian làm bài: 00:00:00
Phép chia $65:7 = ....$
D. $9$ dư $2$
D. $9$ dư $2$
D. $9$ dư $2$
Số lớn nhất trong các số \(21783;\,21873;\,21387;\,21837\) là:
B. $21873$
B. $21873$
B. $21873$
P là điểm nằm giữa hai điểm nào ?
C. Hai điểm O và I
C. Hai điểm O và I
C. Hai điểm O và I
Viết giờ của đồng hồ trên theo hai cách:
Đồng hồ đang chỉ
giờ
phút chiều hoặc
:
Đồng hồ đang chỉ
giờ
phút chiều hoặc
:
Kết quả của phép chia $528:3$ là:
A. $176$
A. $176$
A. $176$
Số Ba mươi hai nghìn sáu trăm linh bốn viết là:
B. \(32\,604\)
B. \(32\,604\)
B. \(32\,604\)
Giá trị của biểu thức $98 - 35:7$ bằng giá trị của biểu thức nào dưới đây ?
C. \(30 + 7 \times 9\)
C. \(30 + 7 \times 9\)
C. \(30 + 7 \times 9\)
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$
$124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $
$\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$
$124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $
Điền số thích hợp vào ô trống:
$64:8:2 = $
$64:8:2 = $
Để cân thăng bằng và số trong mỗi ô vuông có giá trị bằng nhau thì cần điền số nào trong các số dưới đây ?
A. $8$
A. $8$
A. $8$
Cho hình vẽ sau:
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào chỗ trống.
Bán kính của hình tròn trên là: TU, TQ, TR và TS.
Bán kính của hình tròn trên là: TU, TQ, TR và TS.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Tính nhẩm:
$6000:2=$
$6000:2=$
Đồng hồ dưới đây đang chỉ mấy giờ?
C. $10$ giờ $30$ phút
C. $10$ giờ $30$ phút
C. $10$ giờ $30$ phút
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Có $7641$gam bột được chia đều vào $3$ túi. $2$ túi như vậy chứa
gam bột.
Có $7641$gam bột được chia đều vào $3$ túi. $2$ túi như vậy chứa
gam bột.
Một hình vuông có chu vi bằng \(32\,cm\). Diện tích của hình vuông đó là:
B. \(64\,c{m^2}\)
B. \(64\,c{m^2}\)
B. \(64\,c{m^2}\)
Đoạn đường AB dài \(2345\,m\) và đoạn đường CD dài \(4\,km\). Hai doạn đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài \(400\,m\)
Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:
$m$
Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:
$m$
Giá trị của biểu thức $24183 \times 4 - 22055$ là:
D. $74677$
D. $74677$
D. $74677$
Điền dấu \(>;<\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:
$86\,g:2$
$30\,g$
$86\,g:2$
$30\,g$
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh \(47cm,\,55cm,\,40cm\) là
\(cm\).
Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh \(47cm,\,55cm,\,40cm\) là
\(cm\).
Cho năm chữ số $0;1;\,2;\,3;5$. Hiệu của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:
C. $42975$
C. $42975$
C. $42975$
Cho hình chữ nhật $ABCD $ được ghép từ các hình vuông có cạnh bằng $4\,cm$ như hình vẽ.
Diện tích của hình chữ nhật $ABCD$ là:
\({c{m^2}}\)
Diện tích của hình chữ nhật $ABCD$ là:
\({c{m^2}}\)
Một mảnh giấy hình chữ nhật có chu vi \(40cm\) và chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{5}\) chu vi. Diện tích mảnh giấy đó là:
C. \(96c{m}^2\)
C. \(96c{m}^2\)
C. \(96c{m}^2\)
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một số được gấp lên \(5\) lần rồi giảm đi \(6\) lần thì được số bé nhất có \(5\) chữ số.
Giá trị của số đó là:
Giá trị của số đó là:
Cho phép tính:
Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.
$a=$
$b=$
$c=$
$d=$
$a=$
$b=$
$c=$
$d=$
Em tích Đúng hoặc Sai vào ô trống của mỗi phép tính sau:
a) \(34\,654+6\,138=40\,782\)
b) \(54\,768:7=7\,824\)
a) \(34\,654+6\,138=40\,782\)
b) \(54\,768:7=7\,824\)