Bảng chia 6

  •   

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Bảng chia 6 và phép chia trong phạm vi 6

Xuất phát từ phép nhân 6, ta có thể nhẩm được giá trị của phép chia 6:

Bảng chia 6 - ảnh 1

6:6=136:6=612:6=242:6=718:6=348:6=824:6=454:6=930:6=560:6=10

- Tìm được giá trị 16 của một số hoặc một hình đơn giản:

+) Chia số ban đầu cho 6.

+) Chia hình đã cho thành 6 phần bằng nhau và tô màu một phần.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính nhẩm

Dựa vào bảng nhân và chia 6 đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhân, chia trong phạm vi 6

Ví dụ: 42:6

Giải:

Nhẩm 6×7=42 nên 42:6=7

Dạng 2: Toán đố

Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi”hoặc “một” nhóm.

Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.

Bước 3: Trình bày lời giải.

Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một sợi dây dài 54cm được cắt thành 6 đoạn bằng nhau. Mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?

- Phân tích đề và tìm cách giải:

Muốn tìm độ dài một đoạn thẳng thì ta lấy độ dài của cả sợi dây đem chia cho 6

Giải:

Mỗi đoạn dây dài số xăng-ti-mét là:

54:6=9(cm)

Đáp số: 9cm

Dạng 3: Giá trị 16

Muốn tìm 16 của một số, ta cần chia số đó cho 6.

Muốn tìm 16 của một hình thì cần chia hình đó thành 6 phần bằng nhau và tô một phần.

Ví dụ: Hình nào đã được tô màu 16 ?

Bảng chia 6 - ảnh 2

Giải:

Hình B được chia làm 6 phần bằng nhau và tô màu 1 phần nên hình đã tô 16 là hình B.

Dạng 4: Tính giá trị biểu thức

Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung:

+ Biểu thức có chứa nhân/chia và cộng trừ thì cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng/trừ.

+ Biểu thức chỉ có chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ: Tính

a)36:6×3b)366:6

Giải:

a)36:6×3=6×3=18b)366:6=361=35

Dạng 5: Tìm x

Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Ví dụ: Tìm x, biết:

x×6=30

Giải:

x là thừa số trong phép nhân.

Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

x×6=30x=30:6x=5

Dạng 6: So sánh

Bước 1: Tính giá trị các biểu thức, phép tính.

Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp.

Ví dụ: Phép toán có giá trị bé nhất là:

A.36:6           B. 40:4           C. 25:5

Giải:

Tính giá trị của các phép toán:

36:6=640:4=1025:5=5

10>6>5 nên phép toán có giá trị nhỏ nhất là 25:5