I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Khái niệm phép nhân với ${\bf{9}}$: Các số $9$ được cộng liên tiếp với nhau nhiều lần thì được chuyển thành phép nhân.
Ví dụ: $9 + 9 + 9 + 9 = 9 \times 4 = 36$
- Bảng nhân ${\bf{9}}$ và vận dụng vào tính giá trị biểu thức, các bài toán có lời văn.
\(\begin{array}{l}9 \times 1 = 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9 \times 6 = 54\\9 \times 2 = 18\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9 \times 7 = 63\\9 \times 3 = 27\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9 \times 8 = 72\\9 \times 4 = 36\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9 \times 9 = 81\\9 \times 5 = 45\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9 \times 10 = 81\end{array}\)
- Trong phép nhân, khi đổi vị trí hai số thì giá trị của phép tính không thay đổi.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính nhẩm
- Áp dụng bảng nhân $9$, nhẩm nhanh các giá trị đơn giản.
- Đếm cách \(9\) liên tiếp để tìm giá trị của phép nhân.
Ví dụ: Nhẩm \(9 \times 3\)
Giải:
\(9 \times 3 = 9 + 9 + 9 = 27\)
Vậy \(9 \times 3 = 27\)
Dạng 2: Tính giá trị biểu thức
+ Trong biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
+ Trong biểu thức có chứa phép tính nhân và phép tính cộng, trừ
Bước 1: Thực hiện phép nhân
Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ:
\(\begin{array}{l}a)\,\,9 \times 5 + 3\\b)\,\,9 \times 5 \times 3\end{array}\)
Giải:
\(\begin{array}{l}a)\,\,9 \times 5 + 3 = 45 + 3 = 48\\b)\,\,9 \times 5 \times 3 = 45 \times 3 = 135\end{array}\)
Dạng 3: Toán đố
Bước 1: Đọc và phân tích đề, xác định giá trị của mỗi nhóm hoặc một nhóm, yêu cầu của đề bài.
Bước 2: Muốn tìm số lượng của một vài nhóm tương tự ta sử dụng phép nhân.
Bước 3: Trình bày bài toán rõ ràng: Câu lời giải, phép tính và đáp số.
Bước 4: Kiểm tra lời giải và kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Lớp 3A có \(4\) tổ, mỗi tổ có \(9\) bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn ?
Phân tích đề và tìm cách giải:
Đề bài đã cho số tổ và số bạn trong mỗi tổ, yêu cầu tìm số bạn của cả lớp.
Muốn tìm lớp 3A có bao nhiêu bạn ta lấy số bạn trong một tổ nhân với số tổ
Giải:
Lớp 3A có số bạn là:
\(9 \times 4 = 36\) (bạn)
Đáp số: \(36\) bạn
Dạng 4: Đếm cách ${\bf{9}}$
Cộng liên tiếp $9$ đơn vị, bắt đầu từ số cho trước.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
\(18,27,....,45,...,63\)
Giải:
Đếm cách \(9\) đơn vị và điền số còn thiếu vào chỗ trống:
\(18,27,{\bf{36}},45,{\bf{54}},63\)
Số cần điền vào chỗ trống là số \(36\) và số \(54\)