I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Bảng chia 7 và phép chia trong phạm vi 7
Xuất phát từ phép nhân 7, ta có thể nhẩm được giá trị của phép chia 7:
Bảng chia 7:
7:7=142:7=614:7=249:7=721:7=356:7=828:7=463:7=935:7=570:7=10
- Tìm được giá trị 17 của một số hoặc một hình đơn giản:
+) Chia số ban đầu cho 7.
+) Chia hình đã cho thành 7 phần bằng nhau và tô màu một phần.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính nhẩm
Dựa vào bảng nhân và chia 7 đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhân, chia trong phạm vi 7
Ví dụ: 42:7
Giải:
Nhẩm 7×6=42 nên 42:7=6
Dạng 2: Toán đố
Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi”hoặc “một” nhóm.
Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.
Bước 3: Trình bày lời giải.
Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Một sợi dây dài 56cm được cắt thành 7 đoạn bằng nhau. Mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- Phân tích đề và tìm cách giải:
Muốn tìm độ dài một đoạn thẳng thì ta lấy độ dài của cả sợi dây đem chia cho 7
Giải:
Mỗi đoạn dây dài số xăng-ti-mét là:
56:7=8(cm)
Đáp số: 8cm
Dạng 3: Giá trị 17
Muốn tìm 17 của một số, ta cần chia số đó cho 7.
Muốn tìm 17 của một hình thì cần chia hình đó thành 7 phần bằng nhau và tô một phần.
Ví dụ: Tô màu 17 số ô vuông dưới đây ?
Giải:
Hình trên có 21 ô vuông.
Ta có: 21:7=3
Vậy để tô 17 số ô vuông ở hình trên thì em cần tô màu 3 ô vuông.
Dạng 4: Tính giá trị biểu thức
Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung:
+ Biểu thức có chứa nhân/chia và cộng trừ thì cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng/trừ.
+ Biểu thức chỉ có chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ: Tính
a)35:7×3b)35−7:7
Giải:
a)35:7×3=5×3=15b)35−7:7=35−1=34
Dạng 5: Tìm x
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Ví dụ: Tìm x, biết:
x×7=63
Giải:
x là thừa số trong phép nhân.
Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
x×7=63x=63:7x=9
Dạng 6: So sánh
Bước 1: Tính giá trị các biểu thức, phép tính.
Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp.
Ví dụ: Phép toán có giá trị bé nhất là:
A. 35:7 B. 42:6 C. 7×0
Giải:
Tính giá trị của các phép toán:
35:7=542:6=77×0=0
Vì 7>5>0 nên phép toán có giá trị nhỏ nhất là 7×0 (Đáp án A)