Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$56:8 =$
$56:8 =$
$56:8 = 7$
Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).
Phép chia một số cho $8$ có nghĩa là:
A. Tính xem số đó bằng bao nhiêu lần $8$
A. Tính xem số đó bằng bao nhiêu lần $8$
A. Tính xem số đó bằng bao nhiêu lần $8$
Phép chia một số cho $8$ là tìm xem số đó gấp bao nhiêu lần $8$.
Đáp án cần chọn là A.
Điền số thích thích hợp vào ô trống:
Số điền vào ô trống lần lượt là
;
Số điền vào ô trống lần lượt là
;
$66:8 = ....$
B. $8$ dư $2$
B. $8$ dư $2$
B. $8$ dư $2$
Ta có: $66:8 = 8$ (dư $2$).
Đáp án cần chọn là B.
Có 56 cái bánh chia đều vào 8 khay để vào lò nướng. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu cái bánh?
Mỗi khay có
cái bánh.
Mỗi khay có
cái bánh.
Mỗi khay có số cái bánh là
56 : 8 = 7 (cái bánh)
Đáp số: 7 cái bánh
Số dư của phép chia $82:8$ là:
B. $2$
B. $2$
B. $2$
Ta có: $82:8 = 10$ (dư $2$)
Đáp án cần chọn là B.
Trong cửa hàng có 72 vị khách. Sau khi một số người rời đi thì số vị khách còn lại trong cửa hàng giảm 8 lần so với ban đầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu vị khách?
Số vị khách còn lại trong cửa hàng là
72 : 8 = 9 (người)
Đáp số: 9 người
Em tích vào ô trống Đúng hoặc Sai thích hợp.
Nếu xếp mỗi hộp kẹo có $8$ cái kẹo.
a) $28$ cái kẹo thì xếp được $3$ hộp không dư chiếc nào
b) $32$ cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào
c) $35$ cái kẹo xếp được $4$ hộp dư $1$ chiếc
a) $28$ cái kẹo thì xếp được $3$ hộp không dư chiếc nào
b) $32$ cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào
c) $35$ cái kẹo xếp được $4$ hộp dư $1$ chiếc
Ta có:
$28:8 = 3$ (dư $4$)
$32:8 = 4$
$35:8 = 4$ (dư $3$)
Từ đó ta tích vào các ô trống lần lượt là:
a)Sai b) Đúng c) Sai.
$\dfrac{1}{8}$ số thỏ có trong hình là bao nhiêu con ?
A. $2$ con
A. $2$ con
A. $2$ con
Có $16$ con thỏ ở trong hình.
$\dfrac{1}{8}$ số thỏ đó là:
$16:8 = 2$ (con thỏ)
Đáp số: $2$ con thỏ.
Đáp án cần chọn là A.
Phép tính nào dưới đây có giá trị bằng $88 - 72:8$ ?
D. Không có biểu thức nào.
D. Không có biểu thức nào.
D. Không có biểu thức nào.
Ta có: $\begin{array}{l}88 - 72:8= 88 - 9 = 79\end{array}$
Và:
A. $14:7 = 2$
B. $5 \times 9 + 45 = 45 + 45 = 90$
C. $60 + 7 \times 3 = 60 + 21 = 81$
Vậy không có biểu thức nào có giá trị bằng giá trị biểu thức đã cho.
Đáp án cần chọn là D.
Điền số thích hợp vào ô trống:
$64:8:2 = $
$64:8:2 = $
Ta có: $\begin{array}{l}64:8:2 = 8:2 = 4\end{array}$
Số cần điền vào chỗ trống là: $4$.
Điền dấu $ >; <$ hoặc $ = $ vào chỗ trống:
$64:8$
$88:8$
$64:8$
$88:8$
$\underbrace {64:8\,\,}_8\, < \,\,\,\,\,\underbrace {88:8}_{11}$
Cần điền vào chỗ trống dấu $<$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ các chữ số $2,4,6,8$, em có thể tạo được
số có hai chữ số chia hết cho $8$ (các chữ số có thể giống nhau).
Từ các chữ số $2,4,6,8$, em có thể tạo được
số có hai chữ số chia hết cho $8$ (các chữ số có thể giống nhau).
Từ các chữ số đã cho, tạo được các số có hai chữ số mà chia hết cho $8$ là: $24,48,64,88$.
Vậy có $4$ số thỏa mãn điều kiện bài toán.
Số cần điền vào chỗ trống là $4$.
Chọn các số chia hết cho $8$.
$14$
$39$
$48$
$37$
$24$
$56$
$63$
$14$
$39$
$48$
$37$
$24$
$56$
$63$
Ta có: \(24 : 8 =3\); \(48 : 8 = 6\); \(56: 8 = 7\).
Các số chia hết cho $8$ là: $48,24,56$.
Giá trị của $x$ là bao nhiêu, biết:
$x \times 8 + 5 = 61$
D. $7$
D. $7$
D. $7$
$\begin{array}{l}x \times 8 + 5 &= 61\\x \times 8&= 61 - 5\\x \times 8&= 56\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, x&= 56:8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x& = \,\,\,\,7\end{array}$
Giá trị của $x$ là $7$.
Đáp án cần chọn là D.
Có $67\ell $ nước được rót vào các chai $8\ell $. Cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó ?
B. $9$ chai
B. $9$ chai
B. $9$ chai
Vì $67:8 = 8$ (dư $3$) nên để đổ được số nước đó thì cần ít nhất số chai là:
$8 + 1 = 9$ (chai)
Đáp số: $9$ chai.
Đáp án cần chọn là B.