Cho hình vẽ:
Hình vẽ trên có số góc vuông là:
B. \(3\) góc vuông
B. \(3\) góc vuông
B. \(3\) góc vuông
Hình vẽ bên có \(3\) góc vuông. Đó là các góc:
- Góc vuông đỉnh A, cạnh AB,AC.
- Góc vuông đỉnh B, cạnh AB, BF.
- Góc vuông đỉnh E, cạnh EB, EA.
Đáp án cần chọn là: B.
Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng $15\,cm$ và chiều rộng bằng $8\,cm$ là:
D. $46\,cm$
D. $46\,cm$
D. $46\,cm$
Chu vi của hình chữ nhật là:
$(15 + 8) \times 2 = 46\,(cm)$
Đáp số: $46\,cm$
Đáp án cần chọn là D.
Một hình chữ nhật có chiều dài $25\,cm$ và chiều rộng $23\,cm$. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông là:
C. $24\,cm$
C. $24\,cm$
C. $24\,cm$
Chu vi của hình chữ nhật là:
$(25 + 23) \times 2 = 96\,(cm)$
Vì hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật nên chu vi hình vuông là \(96cm\).
Cạnh của hình vuông đó là:
$96:4 = 24\,(cm)$
Đáp số: $24\,(cm)$
Đáp án cần chọn là: C
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài $45\,cm$, chiều rộng bằng $\dfrac{1}{9}$ chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
C. $225\,c{m^2}$
C. $225\,c{m^2}$
C. $225\,c{m^2}$
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
$45:9 = 5\,(cm)$
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
$45 \times 5 = 225\left( {c{m^2}} \right)$
Đáp số: $225\,c{m^2}$
Đáp án cần chọn là C.
Cho hình vẽ:
Diện tích của hình trên là:
C. $288\,\,c{m^2}$
C. $288\,\,c{m^2}$
C. $288\,\,c{m^2}$
Diện tích của hình chữ nhật SUVT là:
$12 \times 6 = 72\left( {c{m^2}} \right)$
Diện tích của hình chữ nhật ABZW là:
$36 \times 6 = 216\left( {c{m^2}} \right)$
Diện tích của hình đã cho là:
$72 + 216 = 288\left( {c{m^2}} \right)$
Đáp số: $288\,c{m^2}$
Đáp án cần chọn là: C.
Cho đoạn thẳng $PQ = 80\,cm$, có M là trung điểm của đoạn PQ, N là trung điểm của đoạn thẳng MQ. Độ dài đoạn thẳng MN là:
A. $20\,cm$
A. $20\,cm$
A. $20\,cm$
Độ dài của đoạn thẳng MQ là:
$80:2 = 40\,(cm)$
Độ dài của đoạn thẳng MN là:
$40:2 = 20\,(cm)$
Đáp số: $20\,cm$.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh \(47cm,\,55cm,\,40cm\) là
\(cm\).
Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh \(47cm,\,55cm,\,40cm\) là
\(cm\).
Chu vi của hình tam giác đó là:
\(47+55+40=142(cm)\)
Đáp số: \(142cm\).
Số cần điền vào chỗ trống là \(142\).
Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài \(18cm\), chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{3}\) chiều dài.
Diện tích của mảnh bìa này là \(24c{m}^2\).
Chiều rộng của mảnh bìa hình chữ nhật là:
\(18:3=6(cm)\)
Diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật là:
\(18\times6=108(c{m}^2)\).
Đáp số: \(108c{m}^2\).
Đáp án cần chọn là Sai.
Biết mỗi ô vuông nhỏ có diện tích \(1c{m}^2\).
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Diện tích của phần tô màu là
\(c{m}^2\).
Diện tích của phần tô màu là
\(c{m}^2\).
Em đếm được hình đã tô \(8\) ô vuông đơn vị.
Diện tích của phần tô màu là \(8c{m}^2\).
Tích vào ô trống đứng trước các đáp án đúng.
Hình vuông có diện tích bằng \(49c{m}^2\) thì có độ dài một cạnh là \(7cm\).
Chu vi của hình tam giác có ba cạnh bằng nhau và đều bằng \(8cm\) là \(8\times3=24(cm)\).
Hình vuông có diện tích bằng \(49c{m}^2\) thì có độ dài một cạnh là \(7cm\).
Chu vi của hình tam giác có ba cạnh bằng nhau và đều bằng \(8cm\) là \(8\times3=24(cm)\).
Hình vuông có diện tích bằng \(49c{m}^2\) thì có độ dài một cạnh là \(7cm\).
Chu vi của hình tam giác có ba cạnh bằng nhau và đều bằng \(8cm\) là \(8\times3=24(cm)\).
- Diện tích của hình chữ nhật là: \(15\times6=90(c{m}^2)\).
- Diện tích của hình vuông và hình chữ nhật có độ lớn phụ thuộc vào độ dài một cạnh hoặc chiều dài, chiều rộng. Vậy không thể khẳng định được diện tích hình chữ nhật luôn lớn hơn diện tích hình vuông.
- Vì \(7\times7=49\) nên hình vuông có diện tích là \(49c{m}^2\) thì có độ dài cạnh bằng \(7cm\).
- Chu vi của hình tam giác đó là: \(8+8+8=24(cm)\) hoặc \(8\times3=24(cm)\).