Bảng nhân 6

Câu 1 Tự luận

Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:

$6{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}42$

Số cần điền vào chỗ trống là $42$.

Câu 2 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

$6 \times 1 = $


$6 \times 6 = $


$6 \times 7 = $


$6 \times 9 = $

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

$6 \times 1 = $


$6 \times 6 = $


$6 \times 7 = $


$6 \times 9 = $

\(\begin{array}{l}6 \times 1 = 6\\6 \times 6 = 36\\6 \times 7 = 42\\6 \times 9 = 54\end{array}\)

Câu 3 Tự luận

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:

Từ hình vẽ ta thấy, mũi tên đang chỉ vào vị trí số \(8\).

Vậy số cần điền vào ô có mũi tên là $48$ vì $6 \times 8=48$.

Câu 4 Trắc nghiệm

Phép nhân nào thể hiện cho hình ảnh dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(6 \times 5 = 30\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(6 \times 5 = 30\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(6 \times 5 = 30\)

Mỗi tấm thẻ hình chữ nhật đều có $6$ hình.

Có $5$ tấm thẻ như vậy nên phép nhân thể hiện cho hình ảnh đó là:

$6{\rm{ }} \times {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}30$

Đáp án cần chọn là B.

Câu 5 Tự luận

Điền dấu $>, <$ hoặc $= $ thích hợp vào chỗ trống:

$6 \times 4$

$6 \times 5$

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

$6 \times 4$

$6 \times 5$

\(\underbrace {6 \times 4}_{24} < \underbrace {6 \times 5}_{30}\)

Vậy dấu cần điền vào chỗ trống là $"<"$.

Câu 6 Trắc nghiệm

Mỗi bạn có $6$ món đồ chơi. Hỏi $9$ bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. $54$ món đồ chơi

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. $54$ món đồ chơi

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. $54$ món đồ chơi

$9$ bạn có số món đồ chơi là:

$6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}54$ ( món đồ chơi)

Đáp số: $54$ món đồ chơi.

Câu 7 Tự luận

Tích vào ô đúng hoặc sai của mỗi câu sau:

$6\,\, \times \,\,9\, + \,6\, = \,60$

$6\, - \,1\, \times \,6\, = \,30$

$5\,\, + \,6\, \times \,2\, = \,17$

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

$6\,\, \times \,\,9\, + \,6\, = \,60$

$6\, - \,1\, \times \,6\, = \,30$

$5\,\, + \,6\, \times \,2\, = \,17$

$6\,\, \times \,\,9\, + \,6\, = \,60$ là Đúng

$6\, - \,1\, \times \,6\, = \,30$ là Sai vì $6\, - \,1\, \times \,6\, = 6-6=0$

$5 + \,6\, \times \,2\, = \,17$ là Đúng

Câu 8 Tự luận

Tìm \(x\), biết: \(x:8 = 6\)

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Giá trị của \(x\) là:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Giá trị của \(x\) là:

\(\begin{array}{l}x:8 &= 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x &= 6 \times 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,x& = 48\end{array}\)

Vậy giá trị của \(x\) là \(48\).

Câu 9 Tự luận

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

\(6\times\)

\(=42\).

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(6\times\)

\(=42\).

Ta có: \(6\times7=42\)

Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Tích vào ô trống đứng trước các phép nhân có kết quả bằng \(24\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

\(3\times8\)

\(4\times6\)

\(6\times4\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

\(3\times8\)

\(4\times6\)

\(6\times4\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

\(3\times8\)

\(4\times6\)

\(6\times4\)

Ta có: \(3\times8=\)\(4\times6=\)\(6\times4=\)\(20+4=24\).

Tuy nhiên \(20+4\) là phép tính cộng, không phải phép tính nhân.

Vậy ta cần tích vào ba ô trống đầu đứng trước các phép nhân.

Câu 11 Tự luận

Điền số thích hợp để hoàn thành quy luật sau:

Số cần điền vào ô trống là:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số cần điền vào ô trống là:

Từ hai hình vẽ đầu ta thấy:

$6 \times 6=36$

$6 \times 7=42$

Nên hình thứ 3 là: $6 \times 8=48$