Cho hình vuông có cạnh bằng $3cm.$
Chu vi hình vuông là:
$cm$
Diện tích hình vuông là:
$cm^2$
Chu vi hình vuông là:
$cm$
Diện tích hình vuông là:
$cm^2$
Chu vi của hình vuông là:
\(3 \times 4 = 12\left( {cm} \right)\)
Diện tích của hình vuông là:
\(3 \times 3 = 9\left( {c{m^2}} \right)\)
Đáp số: \(12\,cm;\,9\,c{m^2}\)
Số cần điền lần lượt vào các ô trống là:\(12;\,9\)
Một tờ giấy hình vuông có cạnh \(90\,mm\). Diện tích của hình vuông đó là:
B. \(81\,c{m^2}\)
B. \(81\,c{m^2}\)
B. \(81\,c{m^2}\)
Đổi: \(90\,mm = 9\,cm\)
Diện tích của hình vuông đó là:
\(9 \times 9 = 81\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Đáp số: \(81\,c{m^2}\)
Một hình vuông có chu vi bằng \(32\,cm\). Diện tích của hình vuông đó là:
B. \(64\,c{m^2}\)
B. \(64\,c{m^2}\)
B. \(64\,c{m^2}\)
Cạnh hình vuông đó dài là:
\(32:4 = 8\left( {cm} \right)\)
Diện tích của hình vuông đó là:
\(8 \times 8 = 64\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Đáp số: \(64\,c{m^2}\)
Một hình vuông có diện tích bằng \(64\,c{m^2}\) .
Cạnh của hình vuông đó là:
\(cm\).
Cạnh của hình vuông đó là:
\(cm\).
Vì \(64 = 8 \times 8\) nên cạnh của hình vuông là \(8\,cm\)
Số cần điền vào chỗ trống là \(8\)
Một hình vuông có diện tích bằng \(64\,c{m^2}\) . Chu vi của hình vuông đó là:
D. \(32\,cm\)
D. \(32\,cm\)
D. \(32\,cm\)
Vì \(64 = 8 \times 8\) nên cạnh của hình vuông là \(8\,cm\)
Chu vi của hình vuông là:
\(8 \times 4 = 32\left( {cm} \right)\)
Đáp số: \(32\,cm\)
Để ốp thêm một mảng tường như hình vẽ người ta dùng hết \(6\) viên gạch men hình vuông, mỗi viên có cạnh \(10\,cm\) (hình vẽ).
Diện tích của mảng tường được ốp thêm là:
C. \(600\,c{m^2}\)
C. \(600\,c{m^2}\)
C. \(600\,c{m^2}\)
Chiều dài của mảng tường là:
\(10 \times 6 = 60\left( {cm} \right)\)
Diện tích của mảng tường đó là:
\(60 \times 10 = 600\left( {c{m^2}} \right)\)
Đáp số: \(600\,c{m^2}\).
Một hình vuông có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng \(4\,cm\) và chiều dài \(25\,cm\).
Cạnh của hình vuông đó là:
$cm$
Cạnh của hình vuông đó là:
$cm$
Diện tích của hình vuông là:
\(25 \times 4 = 100\left( {c{m^2}} \right)\)
Vì \(100 = 10 \times 10\) nên cạnh của hình vuông đó là \(10\) cm.
Số cần điền vào chỗ trống là \(10\)
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Diện tích của hình vuông ABCD là:
\(c{m^2}\)
Diện tích của hình vuông ABCD là:
\(c{m^2}\)
Hình vuông ABCD có:
\(4 \times 4 = 16\) (ô vuông)
Diện tích mỗi ô vuông là \(1\,c{m^2}\)
Diện tích hình vuông ABCD là:
\(4 \times 4 = 16\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Đáp số: $16c{m^2}$
Một hình vuông có chu vi bằng \(36\,cm\). Người ta kéo dài cạnh của hình vuông đó về bên phải \(2\,cm\) . Diện tích của hình sau khi mở rộng là:
B. \(99\,c{m^2}\)
B. \(99\,c{m^2}\)
B. \(99\,c{m^2}\)
Độ dài một cạnh của hình vuông lúc ban đầu là:
\(36:4 = 9\left( {cm} \right)\)
Chiều dài của hình chữ nhật mới là:
\(9 + 2 = 11\,\left( {cm} \right)\)
Diện tích của hình sau khi mở rộng là:
\(11 \times 9 = 99\left( {c{m^2}} \right)\)
Đáp số: \(99\,c{m^2}\).
Một hình vuông có cạnh \(3\,dm\). Một hình chữ nhật có chiều dài \(18\,dm\) và chiều rộng \(4\,dm\). Diện tích của hình vuông bằng một phần mấy diện tích hình chữ nhật?
C. \(\dfrac{1}{8}\) lần
C. \(\dfrac{1}{8}\) lần
C. \(\dfrac{1}{8}\) lần
Diện tích của hình vuông là:
\(3 \times 3 = 9\left( {d{m^2}} \right)\)
Diện tích của hình chữ nhật là:
\(18 \times 4 = 72\left( {d{m^2}} \right)\)
Diện tích hình chữ nhật gấp diện tích hình vuông số lần là:
\(72:9 = 8\) (lần)
Diện tích hình vuông bằng \(\dfrac{1}{8}\) lần diện tích hình vuông.
Đáp số: \(\dfrac{1}{8}\).
Trong một sân chơi hình chữ nhật có chiều dài \(25\,m\) và chiều rộng \(9\,m\) người ta xây một bồn hoa hình vuông có cạnh \(2\,m\).
Diện tích còn lại của sân chơi là:
D. \(221\,{m^2}\)
D. \(221\,{m^2}\)
D. \(221\,{m^2}\)
Diện tích của sân chơi hình chữ nhật là:
\(25 \times 9 = 225\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích của bồn hoa hình vuông là:
\(2 \times 2 = 4\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích còn lại là:
\(225 - 4 = 221\left( {{m^2}} \right)\)
Đáp số: \(221\,{m^2}\).