Các số có 5 chữ số. Số 100 000

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho bảng sau:

Số viết được là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. $23214$

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. $23214$

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. $23214$

Số viết được là: $23214$

Câu 2 Trắc nghiệm

Số $52\,425$ được đọc là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

Số $52425$ gồm $5$ chục nghìn, $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị.

Số $52\,425$ được đọc là: Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.

Câu 3 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

$23000 \to 24000 \to $

$\to $

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

$23000 \to 24000 \to $

$\to $

Các số cần điền vào ô trống lần lượt là: $25\,000;\,26\,000$

Điền các số còn thiếu sẽ có dãy số sau: $23000 \to 24000 \to 25000 \to 26000$

Câu 4 Trắc nghiệm

Số liền trước của $99\,999$ là $100\,000$. Đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
Sai
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
Sai
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
Sai

Số liền trước của $99\,999$ là $99\,998$

Câu 5 Tự luận

Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.

$99\,999 =$

$+9000+$

$+90+$

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

$99\,999 =$

$+9000+$

$+90+$

Số $99\,999 = 90\,000 + 9000 + 900 + 90 + 9$

Số cần điền lần lượt là: $90\,000;900;\,9$.

Câu 6 Trắc nghiệm

Biết một số gồm: Ba mươi tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. $38\,003$

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. $38\,003$

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. $38\,003$

Số đã cho gồm: Ba chục nghìn, tám nghìn, không trăm, không chục, ba đơn vị nên được viết thành số là $38\,003$.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 7 Trắc nghiệm

Chọn đáp án có chứa số không phải số tròn chục

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. $11001$

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. $11001$

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. $11001$

Trong các đáp án đã cho, số \(11001\) có chữ số hàng đơn vị là \(1\).

Vậy số không phải số tròn chục là $11001$.

Câu 8 Tự luận

Cho bảng sau:

Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:

Số được viết thành là \(12\,045\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho số $91\,768$, chữ số hàng nghìn của số này là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. $1$

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. $1$

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. $1$

Chữ số hàng nghìn của số này là: \(1\).

Đáp án cần chọn là B.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho số $16\,205$, chữ số $2$ có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. $2$ trăm

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. $2$ trăm

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. $2$ trăm

Trong số đã cho, chữ số \(2\) có giá trị là \(2\) trăm.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 11 Tự luận

Điền số vào chỗ trống:

Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là: \(10234\)

Số cần điền vào chỗ trống là: \(10\,234\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. $98764$

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. $98764$

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. $98764$

Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: $98764$.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 13 Tự luận

Một số có năm chữ số. Biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là số lớn nhất có một chữ số.

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Số đó là:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số đó là:

Chữ số hàng chục nghìn bằng $9$

+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng $1$ thì

Chữ số hàng trăm là: $1 \times 2 = 2$ (đơn vị)

Chữ số hàng chục là: $2 \times 2 = 4$ (đơn vị)

Chữ số hàng đơn vị là: $4 \times 2 = 8$ (đơn vị)

Số tìm được là $91\,248$ (thỏa mãn)

+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng $2$ thì:

Chữ số hàng trăm là: $2 \times 2 = 4$ (đơn vị)

Chữ số hàng chục là: $4 \times 2 = 8$ (đơn vị)

Chữ số hàng đơn vị là: $8 \times 2 = 16$ (đơn vị)

Trường hợp này không thỏa mãn.

Vậy ta tìm được một số thỏa mãn điều kiện đề bài là số $91\,248$.Số cần điền vào chỗ trống là: $91\,248$