Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $
Ta có: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$
Vậy số cần điền là $42$.
Phép toán $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6$ còn được viết là:
B. $7{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} + 7 + 7 + 7 + 7$
B. $7{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} + 7 + 7 + 7 + 7$
B. $7{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} + 7 + 7 + 7 + 7$
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7 + 7{\rm{ }} + 7 + 7 + 7 + 7$
Đáp án cần chọn là đáp án B.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$7{\rm{ }} \times$
$=49$
$7{\rm{ }} \times$
$=49$
Ta có: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}49$
Số cần điền vào chỗ trống là ${\bf{7}}$.
Giá trị của biểu thức: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}58$ là:
B. \(107\)
B. \(107\)
B. \(107\)
Ta có: $7\times 7+58 = 49 + 58 =107$
Vậy giá trị của biểu thức là $107$.
Đáp án cần chọn là B.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có
ngày
Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có
ngày
$9$ tuần có số ngày là:
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}63$ (ngày)
Đáp số: $63$ ngày.
Số cần điền vào chỗ trống là $63$.
Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:
Cho: $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; = {\rm{ }}7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6$.
a) Giá trị của $x$ là $84$
b) Giá trị của $x$ là $24$
c) Giá trị của $x$ là $21$
a) Giá trị của $x$ là $84$
b) Giá trị của $x$ là $24$
c) Giá trị của $x$ là $21$
$\begin{array}{l}x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; = {\rm{ }}7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6\\x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2 \,\,= \,\,42\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \,x= 42\,\,\,:\,\,\,2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, x= \,\,\,\,\,\,21\end{array}$
Vậy ta lần lượt tích vào các ô Sai - Sai - Đúng.
Đếm cách ${\bf{7}}$ đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống:
\(0;7;\)
\(;\)
\(;\)
\(;\)
\(;42.\)
\(0;7;\)
\(;\)
\(;\)
\(;\)
\(;42.\)
Đếm cách \(7\) ta được dãy số sau: \(0;7;14;21;35;42.\)
Số cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ phải sang trái là \(14;21;28;35.\)
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
\(7\times3=\)
\(7\times5=\)
\(7\times7=\)
\(7\times9=\)
\(7\times3=\)
\(7\times5=\)
\(7\times7=\)
\(7\times9=\)
Ta có: \(7\times3=21\); \(7\times5=35\)
\(7\times7=49\); \(7\times9=63\).
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(21\); \(35\); \(49\); \(63\).
Điền dấu $ > ; < $ hoặc $ = $ vào chỗ trống:
$7 \times 4$
$5 \times 7$
$7 \times 4$
$5 \times 7$
Ta có: \(\underbrace {7\times4}_{28}<\underbrace{5\times7}_{35}\)
Vậy dấu thích hợp để điền vào ô trống là $<$.
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
B. $30$ thanh
B. $30$ thanh
B. $30$ thanh
Em có số thanh sô-cô-la là:
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$ (thanh)
Em còn lại số thanh sô-cô-la là:
$42{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}30$ (thanh)
Đáp số: $30$ thanh.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lấy một số nhân với ${\bf{7}}$ rồi cộng với $37$ thì được số bé nhất có $3$ chữ số. Số đó có giá trị là:
Lấy một số nhân với ${\bf{7}}$ rồi cộng với $37$ thì được số bé nhất có $3$ chữ số. Số đó có giá trị là:
Số bé nhất có $3$ chữ số là: $100$
Gọi số cần tìm là $x$. Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{x \times 7 + 37}& = &{100}\\{x \times 7}& = &{100 - 37}\\{x \times 7}& = &{63}\\x& = &{63:7}\\x& = &9\end{array}\)
Số cần điền vào chỗ trống là $9.$