Điền số thích hợp vào chỗ trống:
${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} =$
${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} =$
${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}48$
Số cần điền vào chỗ trống là $48$.
Phép toán ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6$ còn được viết là:
B. ${\rm{8 }} + {\rm{ 8 }} + 8 + 8 + 8 + 8$
B. ${\rm{8 }} + {\rm{ 8 }} + 8 + 8 + 8 + 8$
B. ${\rm{8 }} + {\rm{ 8 }} + 8 + 8 + 8 + 8$
${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ 8}} + 8{\rm{ }} + 8 + 8 + 8 + 8$
Đáp án cần chọn là B.
Đếm cách $8$ đơn vị rồi điền các số vào ô trống:
\(0;8;\)
\(;\)
\(;32;\)
\(;\)
\(;\)
\(.\)
\(0;8;\)
\(;\)
\(;32;\)
\(;\)
\(;\)
\(.\)
Đếm cách \(8\) em được dãy số là: \(0;8;\)\(16;24;\)\(32;40;\)\(48;56\).
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: \(16;24;\)\(40;48;56.\)
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
\(8\times6=\)
\(8\times8=\)
\(8\times10=\)
\(8\times11=\)
\(8\times6=\)
\(8\times8=\)
\(8\times10=\)
\(8\times11=\)
Ta có: \(8\times6=48\); \(8\times8=64\)
\(8\times10=80\); \(8\times11=88\).
Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(48\); \(64\); \(80\) và \(88\).
Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.
$8 \times 4$
$5 \times 8$
$8 \times 4$
$5 \times 8$
Ta có: $\underbrace {8 \times 4}_{32} < \underbrace {5 \times 8}_{40}$
Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
${\rm{8 }} \times$
$=64$
${\rm{8 }} \times$
$=64$
Ta có: ${\rm{8 }} \times {\rm{ 8 }} = {\rm{ 64}}$
Số cần điền vào chỗ trống là $8$.
Giá trị của ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}58$ là:
A. $114\;\;$
A. $114\;\;$
A. $114\;\;$
$\begin{array}{l}{\rm{8 }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}58\\ = \,\,56\,\, + \,\,58\\ = \,\,114\end{array}$
Vậy giá trị của biểu thức là $114$.
Đáp án cần chọn là A.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có
chai.
Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có
chai.
$9$ thùng có số chai là:
${\rm{8 }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ 72}}$ (chai)
Đáp số: $72$ chai
Số cần điền vào chỗ trống là $72$.
Em tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:
$x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; = {\rm{ 8 }} \times {\rm{ }}6$.
a) Giá trị của $x$ là $96$
b) Giá trị của $x$ là $24$
c) Giá trị của $x$ là $22$
a) Giá trị của $x$ là $96$
b) Giá trị của $x$ là $24$
c) Giá trị của $x$ là $22$
$\begin{array}{l}x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; &= {\rm{ 8 }} \times {\rm{ }}6\\x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2& = \,\,48\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x& = 48\,\,\,:\,\,\,2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x& = \,\,\,\,\,\,24\end{array}$
Cần tích vào ô trống lần lượt là: a) Sai b) Đúng c) Sai.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lấy một số nhân với $8$ rồi cộng với $36$ thì được số bé nhất có $3$ chữ số.
Số đó có giá trị là:
Số đó có giá trị là:
Số bé nhất có $3$ chữ số là: $100$.
Gọi số cần tìm là $x$.
Ta có:
$\begin{array}{l}x \times 8{\rm{ }} + {\rm{ }}36{\rm{ }} &= {\rm{ }}100\\x \times 8&= \,\,\,100\,\, - \,36\\x \times 8&= \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,64\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x&= \,\,\,64\,\,\,:\,\,\,8\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x&= \,\,\,\,\,\,\,8\end{array}$
Số cần điền vào ô trống là $8$.
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
B. $36$ thanh
B. $36$ thanh
B. $36$ thanh
Em có số thanh sô-cô-la là:
${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ (thanh)
Em còn lại số thanh sô-cô-la là:
$48{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}36$ (thanh)
Đáp số: $36$ thanh.