Cho bài toán theo tóm tắt sau:
$4m$ vải : $1$ bộ quần áo
$38m$ vải: ... bộ quần áo? Thừa … \(m\) vải ?
Đáp án đúng của bài toán này là:
C. $9$ bộ, thừa $2$m vải
C. $9$ bộ, thừa $2$m vải
C. $9$ bộ, thừa $2$m vải
Ta có: $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$)
Vậy có $38m$ vải thì may được nhiều nhất $9$ bộ quần áo và còn thừa $2$ mét vải.
Đáp số: $9$ bộ, thừa $2$m vải.
Đáp án cần chọn là C.
Số dư của phép chia $45{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là
A. $3$
A. $3$
A. $3$
$45{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$ (dư $3$)
Số dư của phép chia bằng $3$.
Đáp án cần chọn là A.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ?
Số dư lớn nhất có thể là số
Số dư lớn nhất có thể là số
Số dư lớn nhất có thể trong phép chia cho $5$ là $4$.
Số cần điền vào chỗ trống là $4$.
Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?
B. \(13:2\)
B. \(13:2\)
B. \(13:2\)
A. ${\rm{ }}20{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}4$
B. ${\rm{ }}13{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
C. ${\rm{ }}30{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}10$
D. ${\rm{ }}36{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$
Vây phép chia có dư là phép chia số $2$.
Đáp án cần chọn là B.
Trong một phép chia có dư, số chia là $6$ thì số dư bé nhất có thể là:
B. \(1\)
B. \(1\)
B. \(1\)
Trong một phép chia có dư, số chia là $6$ thì số dư bé nhất có thể là: $1$.
Đáp án cần chọn là B.
Cho phép chia sau:
Đáp án nào sau đây sai ?
D. \(17:2 = 8\)
D. \(17:2 = 8\)
D. \(17:2 = 8\)
A. Đúng
B. Đúng
C. Đúng
D. Sai, vì viết thiếu số dư của phép chia.
Đáp án cần chọn là D.
Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:
B. $4$ chuyến đò
B. $4$ chuyến đò
B. $4$ chuyến đò
Mỗi chuyến đò chở được số khách là:
$5{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (người)
Thực hiện phép chia ta có:
$15{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}3$ (dư $3$)
Nếu $3$ chuyến đò, mỗi chuyến đò chở $4$ người khách thì còn $3$ người khách chưa sang sông nên cần thêm $1$ chuyến đò nữa.
Vậy cần ít nhất số chuyến đò là:
$3{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (chuyến đò)
Đáp số: $4$ chuyến đò.
Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ?
B. \(19:3\)
D. \(25:2\)
B. \(19:3\)
D. \(25:2\)
B. \(19:3\)
D. \(25:2\)
Ta có: $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
Và:
$A.{\rm{ }}16{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = 4$
$B.{\rm{ }}19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = 6$ (dư $1$)
$C.{\rm{ }}32{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}5$ (dư $2$)
$D.{\rm{ }}25{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}12$ (dư $1$)
Như vậy có hai phép tính có cùng số dư với phép chia đã cho.
Đáp án cần chọn là B và D.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư
)
$38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư
)
Ta có: $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$)
Số cần điền vào chỗ trống là $2$.
Trong một phép chia có dư ta có:
Số dư luôn bé hơn số chia
Số dư nhỏ nhất là \(1\)
Số dư luôn bé hơn số chia
Số dư nhỏ nhất là \(1\)
Số dư luôn bé hơn số chia
Số dư nhỏ nhất là \(1\)
- Trong một phép chia có dư, số dư luôn bé hơn số chia.
- Phép chia có dư thì số dư bé nhất bằng \(1\).
Vậy hai nhận xét cuối cùng là đúng.
Cho bài toán theo tóm tắt sau:
$3m$ vải : $1$ bộ quần áo
$65m$ vải: ... bộ quần áo? Thừa … \(m\) vải ?
Đáp án đúng của bài toán này là:
C. $21$ bộ, thừa $2$m vải
C. $21$ bộ, thừa $2$m vải
C. $21$ bộ, thừa $2$m vải
Ta có: $65{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}21$ (dư $2$)
Vậy có $65m$ vải thì may được nhiều nhất $21$ bộ quần áo và còn thừa $2$ mét vải.
Đáp số: $21$ bộ, thừa $2$m vải.
Đáp án cần chọn là C.
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)
$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)
$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$) là đúng
$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$) là sai vì $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $3$)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)
$+$
\(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)
$+$
Vì $31:6=5$ (dư $1$) nên có thể viết thành:
\(31=6\times5+1\)
Vậy hai số cần điền vào chỗ trống là $5$ và $1.$
Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là:
C. $29$
C. $29$
C. $29$
$x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} \,\,\,\,= {\rm{ }}9$ (dư $2$).
$\begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9 \times 3 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,27 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,29\end{array}$
Một phép chia có số chia là $6$, thương bằng $18$ và số dư là số dư lớn nhất có thể.
Số bị chia của phép chia đó là:
Số bị chia của phép chia đó là:
Phép chia có số chia là \(6\) nên số dư lớn nhất có thể là $5$.
Số bị chia của phép chia đó là:
$18{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = 113$
Đáp số: $113$.
Số cần điền vào chỗ trống là \(113\).
Chia một số cho $5$ thì được thương là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có.
Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là
Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là
Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là $11$, nên số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là $12$.
Do đó, thương của phép chia này là $12$.
Số chia của phép chia đó là $5$ nên số dư lớn nhất có thể bằng $4$.
Số bị chia của phép chia đó là: $12{\rm{ }} \times {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}64$
Ta có: $64{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}21$ (dư $1$)
Số dư của phép chia số đó cho cho $3$ là $1$.
Số cần điền vào chỗ trống là $1$.
Một số chia cho $5$ thì được $4$ (dư $3$).
Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất
đơn vị hoặc tăng ít nhất
đơn vị.
Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất
đơn vị hoặc tăng ít nhất
đơn vị.
Số đã cho là: $4 \times 5 +3=23$
Số $23$ cần bớt đi ít nhất $3$ đơn vị hoặc tăng lên ít nhất $2$ đơn vị thì phép chia sẽ hết.
Ta lần lượt điền số $3$ và $2$ vào các ô trống.
Cho phép chia có số chia và thương đều bằng nhau và đều là số lẻ có một chữ số, số dư của phép chia đó là $7$. Số bị chia của phép chia đó là:
A. \(88\)
A. \(88\)
A. \(88\)
Số chia và thương của phép chia là $9$ vì $9$ là số lẻ có $1$ chữ số và lớn hơn số dư.
Số bị chia của phép chia đó là:
$9{\rm{ }} \times {\rm{ }}9\; + {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}88$
Đáp số: $88$.
Đáp án cần chọn là A.