Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Câu 1 Trắc nghiệm

Phép chia sau Đúng hay Sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
Đúng
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
Đúng
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
Đúng

Phép chia đã cho đúng.

Câu 2 Trắc nghiệm

Đúng hay Sai ?

Bạn Mai đặt tính và tính phép chia như sau:

* $6$ chia $2$ bằng $3$, viết $3$; $3$ nhân $2$ bằng $6$.

* Hạ $2$, lấy $2$ chia $2$ được $1$, viết $1$; $1$ nhân $2$ bằng $2$, $2$ trừ $2$ bằng $0$.

Vậy $26:2 = 13$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
Sai
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
Sai
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
Sai

Phép chia này Mai lấy các chữ số từ hàng đơn vị đến hàng chục của số bị chia để chia cho số chia. Đó là thứ tự làm chưa đúng.

Vậy bạn Mai làm phép chia như vậy là sai.

Đáp án cần chọn là đáp án B.

Câu 3 Trắc nghiệm

Số dư của phép chia 97 : 3 là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có phép chia:

97 : 3 = 32 (dư 1)

Câu 4 Trắc nghiệm

Kết quả của phép chia \(69 : 3\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. $23$

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. $23$

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. $23$

Vậy \(69:3=23\).

Đáp án cần chọn là đáp án B.

Câu 5 Trắc nghiệm

Kết quả của phép chia 92 : 4 là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

92 : 4 = 23

Câu 6 Trắc nghiệm

Giá trị $\dfrac{1}{4}$ của $88{\rm{ }}kg$ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. ${\rm{ }}22{\rm{ }}kg$

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. ${\rm{ }}22{\rm{ }}kg$

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. ${\rm{ }}22{\rm{ }}kg$

Giá trị $\dfrac{1}{4}$ của $88{\rm{ }}kg$ là:

         $88{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}22{\rm{ }}\left( {kg} \right)$

                                  Đáp số: $22{\rm{ }}kg$.

Câu 7 Trắc nghiệm

Tìm x biết $x \times 4 = 96$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

$x \times 4 = 96$

$x = 96:4$

$x = 24$

Câu 8 Tự luận

Điền số và dấu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành lời giải cho bài toán:

Em mua $39$ cái nhãn vở và em đã dùng hết $\dfrac{1}{3}$ số nhãn vở đó. Hỏi em đã dùng hết bao nhiêu cái nhãn vở ?

Em đã dùng hết số cái nhãn vở là:


 $39$

\(3=\)

(nhãn vở).


Đáp số:

nhãn vở.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Em đã dùng hết số cái nhãn vở là:


 $39$

\(3=\)

(nhãn vở).


Đáp số:

nhãn vở.

Em đã dùng hết số cái nhãn vở là:

           $39\,:\,3\, = \,13\,$ (nhãn vở)

                                   Đáp số: $13$ nhãn vở.

Câu 9 Trắc nghiệm

Bác Nam thu hoạch được 72 trái sầu riêng. Bác chia đều số trái sầu riêng đó vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu trái sầu riêng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mỗi rổ có số trái sầu riêng là

72 : 6 = 12 (trái)

Đáp số: 12 trái sầu riêng

Câu 10 Tự luận

Một cửa hàng có $84$ thùng dầu. Sau khi bán, số thùng dầu giảm đi $2$ lần so với lúc ban đầu. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu thùng dầu?

Cửa hàng đó đã bán được số thùng dầu là:

thùng

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Cửa hàng đó đã bán được số thùng dầu là:

thùng

Cửa hàng đó đã bán số thùng dầu là:

               $84{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}42$ (thùng dầu)

                                      Đáp số: $42$ thùng dầu.

Số cần điền vào chỗ trống là $42$.

Câu 11 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 41 mét vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét.


Vậy có thể may được nhiều nhất 

bộ quần áo và còn thừa

mét vải.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Có 41 mét vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét.


Vậy có thể may được nhiều nhất 

bộ quần áo và còn thừa

mét vải.

Ta có 41 : 3 = 13 (dư 2) 

Vậy có thể may được nhiều nhất 13 bộ quần áo và dư 2 mét vải.

Câu 12 Tự luận

Tìm $y,$ biết $66{\rm{ }}:{\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}3$

Giá trị của $y =$

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Giá trị của $y =$

$\begin{array}{l}66:y = 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y = 66:3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y = \,\,22\end{array}$

Số cần điền vào chỗ trống là $22$.

Câu 13 Trắc nghiệm

Mai có 52 cái nhãn vở, Mai đã dùng hết $\frac{1}{4}$ số nhãn vở đó. Hỏi Mai đã dùng bao nhiêu cái nhãn vở.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Mai đã dùng số nhãn vở là

52 : 4 = 13 (nhãn vở)

Đáp số: 13 nhãn vở

Câu 14 Tự luận

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$\dfrac{1}{3}$ của $1$ giờ $=$

phút

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

$\dfrac{1}{3}$ của $1$ giờ $=$

phút

1 giờ có $60$ phút.

$\dfrac{1}{3}$ giờ có số phút là:

         $60{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}20$ (phút)

                                Đáp số: $20$ phút.

Số cần điền vào chỗ trống là $20$.

Câu 15 Trắc nghiệm

Có 39 du khách cần sang sông, mỗi thuyền chở được nhiều nhất 4 người khách (không kể người chèo thuyền). Theo em cần ít nhất mấy thuyền để chở hết số khách đó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có 39 : 4 = 9 (dư 3)

Vậy nếu sử dụng 9 chiếc thuyền thì còn dư 3 khách nữa.

Vậy ta cần dùng ít nhất số thuyền là

9 + 1 = 10 (thuyền)

Đáp số: 10 thuyền

Câu 16 Tự luận

Biết: $x \times 2 = 54 + 10$.

Giá trị của $x$ là

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Giá trị của $x$ là

$\begin{array}{l}x \times 2 = 54 + 10\\x \times 2 = \,\,64\\x\,\,\,\,\,\,\,\, \;= \,\,64:2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\; = \,\,32\end{array}$

Câu 17 Trắc nghiệm

Ba bạn Nam, Việt, Tú chia nhau 48 viên bi, Nam lấy $\frac{1}{6}$ số viên bi, Việt lấy $\frac{1}{3}$ số bi. Hỏi Tú có bao nhiêu viên bi.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nam lấy số viên bi là

48 : 6 = 8 (viên)

Việt lấy số bi là

48 : 3 = 16 (viên)

Tú có số bi là

48 - (8 + 16) = 24 (viên)

Đáp số: 24 viên bi

 

Câu 18 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 2 hộp bánh, hộp thứ hai có 36 cái bánh, hộp thứ nhất có số bánh bằng $\frac{1}{2}$ số bánh của hộp thứ nhất. Vậy phải chuyển từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất 

cái bánh để số bánh của 2 hộp bằng nhau.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Có 2 hộp bánh, hộp thứ hai có 36 cái bánh, hộp thứ nhất có số bánh bằng $\frac{1}{2}$ số bánh của hộp thứ nhất. Vậy phải chuyển từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất 

cái bánh để số bánh của 2 hộp bằng nhau.

Hộp thứ nhất số cái bánh là

36 : 2 = 18 (cái bánh)

Số bánh của hộp thứ hai nhiều hơn hộp thứ nhất là

36 - 18 = 18 (cái bánh)

Cần chuyển từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất số bánh là

18 : 2 = 9 (cái bánh)

Đáp số: 9 cái bánh

Câu 19 Tự luận

Một số có ba chữ số, tích của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục bằng \(54\); chữ số hàng đơn vị bằng \(\dfrac{1}{2}\) chữ số hàng trăm.

Số đó có giá trị là:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số đó có giá trị là:

Vì \(6\times9=54\) và chữ số hàng trăm còn chia hết cho \(2\) nên chữ số hàng trăm là \(6\); chữ số hàng chục là \(9\).

Chữ số hàng đơn vị bằng \(\dfrac{1}{2}\) chữ số hàng trăm nên chữ số hàng đơn vị là: \(6:2=3\).

Vậy số có ba chữ số cần tìm là: \(693\).