Phép chia sau Đúng hay Sai?
Phép chia đã cho đúng.
Đúng hay Sai ?
Bạn Mai đặt tính và tính phép chia như sau:
* $6$ chia $2$ bằng $3$, viết $3$; $3$ nhân $2$ bằng $6$.
* Hạ $2$, lấy $2$ chia $2$ được $1$, viết $1$; $1$ nhân $2$ bằng $2$, $2$ trừ $2$ bằng $0$.
Vậy $26:2 = 13$.
Phép chia này Mai lấy các chữ số từ hàng đơn vị đến hàng chục của số bị chia để chia cho số chia. Đó là thứ tự làm chưa đúng.
Vậy bạn Mai làm phép chia như vậy là sai.
Đáp án cần chọn là đáp án B.
Số dư của phép chia 97 : 3 là
Ta có phép chia:
97 : 3 = 32 (dư 1)
Kết quả của phép chia \(69 : 3\) là:
B. $23$
B. $23$
B. $23$
Vậy \(69:3=23\).
Đáp án cần chọn là đáp án B.
Kết quả của phép chia 92 : 4 là
Ta có:
92 : 4 = 23
Giá trị $\dfrac{1}{4}$ của $88{\rm{ }}kg$ là:
C. ${\rm{ }}22{\rm{ }}kg$
C. ${\rm{ }}22{\rm{ }}kg$
C. ${\rm{ }}22{\rm{ }}kg$
Giá trị $\dfrac{1}{4}$ của $88{\rm{ }}kg$ là:
$88{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}22{\rm{ }}\left( {kg} \right)$
Đáp số: $22{\rm{ }}kg$.
Tìm x biết $x \times 4 = 96$
$x \times 4 = 96$
$x = 96:4$
$x = 24$
Điền số và dấu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành lời giải cho bài toán:
Em mua $39$ cái nhãn vở và em đã dùng hết $\dfrac{1}{3}$ số nhãn vở đó. Hỏi em đã dùng hết bao nhiêu cái nhãn vở ?
Em đã dùng hết số cái nhãn vở là:
$39$
\(3=\)
(nhãn vở).
Đáp số:
nhãn vở.
Em đã dùng hết số cái nhãn vở là:
$39$
\(3=\)
(nhãn vở).
Đáp số:
nhãn vở.
Em đã dùng hết số cái nhãn vở là:
$39\,:\,3\, = \,13\,$ (nhãn vở)
Đáp số: $13$ nhãn vở.
Bác Nam thu hoạch được 72 trái sầu riêng. Bác chia đều số trái sầu riêng đó vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu trái sầu riêng?
Mỗi rổ có số trái sầu riêng là
72 : 6 = 12 (trái)
Đáp số: 12 trái sầu riêng
Một cửa hàng có $84$ thùng dầu. Sau khi bán, số thùng dầu giảm đi $2$ lần so với lúc ban đầu. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu thùng dầu?
Cửa hàng đó đã bán được số thùng dầu là:
thùng
Cửa hàng đó đã bán được số thùng dầu là:
thùng
Cửa hàng đó đã bán số thùng dầu là:
$84{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}42$ (thùng dầu)
Đáp số: $42$ thùng dầu.
Số cần điền vào chỗ trống là $42$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có 41 mét vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét.
Vậy có thể may được nhiều nhất
bộ quần áo và còn thừa
mét vải.
Có 41 mét vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét.
Vậy có thể may được nhiều nhất
bộ quần áo và còn thừa
mét vải.
Ta có 41 : 3 = 13 (dư 2)
Vậy có thể may được nhiều nhất 13 bộ quần áo và dư 2 mét vải.
Tìm $y,$ biết $66{\rm{ }}:{\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}3$
Giá trị của $y =$
Giá trị của $y =$
$\begin{array}{l}66:y = 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y = 66:3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y = \,\,22\end{array}$
Số cần điền vào chỗ trống là $22$.
Mai có 52 cái nhãn vở, Mai đã dùng hết $\frac{1}{4}$ số nhãn vở đó. Hỏi Mai đã dùng bao nhiêu cái nhãn vở.
Mai đã dùng số nhãn vở là
52 : 4 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$\dfrac{1}{3}$ của $1$ giờ $=$
phút
$\dfrac{1}{3}$ của $1$ giờ $=$
phút
1 giờ có $60$ phút.
$\dfrac{1}{3}$ giờ có số phút là:
$60{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}20$ (phút)
Đáp số: $20$ phút.
Số cần điền vào chỗ trống là $20$.
Có 39 du khách cần sang sông, mỗi thuyền chở được nhiều nhất 4 người khách (không kể người chèo thuyền). Theo em cần ít nhất mấy thuyền để chở hết số khách đó?
Ta có 39 : 4 = 9 (dư 3)
Vậy nếu sử dụng 9 chiếc thuyền thì còn dư 3 khách nữa.
Vậy ta cần dùng ít nhất số thuyền là
9 + 1 = 10 (thuyền)
Đáp số: 10 thuyền
Biết: $x \times 2 = 54 + 10$.
Giá trị của $x$ là
Giá trị của $x$ là
$\begin{array}{l}x \times 2 = 54 + 10\\x \times 2 = \,\,64\\x\,\,\,\,\,\,\,\, \;= \,\,64:2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\; = \,\,32\end{array}$
Ba bạn Nam, Việt, Tú chia nhau 48 viên bi, Nam lấy $\frac{1}{6}$ số viên bi, Việt lấy $\frac{1}{3}$ số bi. Hỏi Tú có bao nhiêu viên bi.
Nam lấy số viên bi là
48 : 6 = 8 (viên)
Việt lấy số bi là
48 : 3 = 16 (viên)
Tú có số bi là
48 - (8 + 16) = 24 (viên)
Đáp số: 24 viên bi
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có 2 hộp bánh, hộp thứ hai có 36 cái bánh, hộp thứ nhất có số bánh bằng $\frac{1}{2}$ số bánh của hộp thứ nhất. Vậy phải chuyển từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất
cái bánh để số bánh của 2 hộp bằng nhau.
Có 2 hộp bánh, hộp thứ hai có 36 cái bánh, hộp thứ nhất có số bánh bằng $\frac{1}{2}$ số bánh của hộp thứ nhất. Vậy phải chuyển từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất
cái bánh để số bánh của 2 hộp bằng nhau.
Hộp thứ nhất số cái bánh là
36 : 2 = 18 (cái bánh)
Số bánh của hộp thứ hai nhiều hơn hộp thứ nhất là
36 - 18 = 18 (cái bánh)
Cần chuyển từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất số bánh là
18 : 2 = 9 (cái bánh)
Đáp số: 9 cái bánh
Một số có ba chữ số, tích của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục bằng \(54\); chữ số hàng đơn vị bằng \(\dfrac{1}{2}\) chữ số hàng trăm.
Số đó có giá trị là:
Số đó có giá trị là:
Vì \(6\times9=54\) và chữ số hàng trăm còn chia hết cho \(2\) nên chữ số hàng trăm là \(6\); chữ số hàng chục là \(9\).
Chữ số hàng đơn vị bằng \(\dfrac{1}{2}\) chữ số hàng trăm nên chữ số hàng đơn vị là: \(6:2=3\).
Vậy số có ba chữ số cần tìm là: \(693\).