Tiết 32 – BÀI 27: SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tìm đượcví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
- Phát biểu được định luật về sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
- Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này.
- Biết được nguyên nhân xuất hiện nhiệt trong các máy cơ là do ma sát. Ma sát không những làm giảm H của máy mà còn làm máy nhanh hỏng.
2. Kĩ năng: Phân tích hiện tượng vật lí.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
- Mạnh dạn, tự tin vào bản thân khi tham gia thảo luận trên lớp.
- Có ý thức làm giảm các tác hại của ma sát.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ bảng 27.1, 27.2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Họat động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
* Kiểm tra:
1. Khi nào vật có cơ năng? Cho VD? Nêu các dạng của cơ năng?
2. nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
Tổ chức tình huống học tập: như SGK
Họat động 2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng (10 phút)
- GV: Yêu cầu HS xem bảng 27.1 và trả lời C1. Nhận xét về sự truyền năng lượng từ 3 hiện tượng trên. Hoàn thành bảng 27.1: (1)Cơ năng(2) Nhiệt năng (3)Cơ năng(4) Nhiệt năng HS: Hoàn thành các y/c trên, ghi vở phần chốt kiến thức của GV. |
I. Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. - Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác. |
Họat động 3: Tìm hiểu về sự chuyểnhoá cơ năng và nhiệt năng (10 phút)
- GV: Yêu cầu HS xem bảng 27.2 và trả lời C2. Nhận xét về sự truyền năng lượng từ 3 hiện tượng trên. Hoàn thành bảng 27.2 và ghi vở theo phần chốt kiến thức của GV: (5)thế năng (6)Động năng (7) Động năng (8) Thế năng (9) Cơ năng (10) Nhiệt năng (11) NHiệt năng (12) Cơ năng |
II. Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. - Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại (sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng). - Cơ năng có thể chuyển hoá thành Nhiệt năng và ngược lại |
Họat động 4: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng (10 phút)
GV: Từ nhận xét ở phần 2 và phần 3, HS rút ra nhận xét chung. GV thông báo nội dung ĐL SGK. HS nêu VD minh họa cho ĐL, thảo luận và hoàn thiện câu 3. Tại sao khi họat động các máy cơ thường nóng lên? Hậu quả của hiện tượng đó? Nêu các biện pháp khắc phục? |
III. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt - Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác. |
Họat động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà (10 phút)
Vận dụng:
- Tổ chức HS thảo luận và trả lời các câu hỏi phần vận dụng: C4, 5, 6.
Củng cố:
- HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT: Từ bài 27.1 - 27.6.
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.
- Đọc trước bài28 (SGK).