Tuần: |
24 |
NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬCHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? |
Ngày soạn: |
|
Tiết: |
23 |
Ngày giảng: |
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giải thích được chuyển động Bơ - rao.
- chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóngbay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ mọi phía và chuyển động Bơ- rao.
- Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, quan sát các hiện tượng thí nghiệm.
3. Thái độ:
-Kiên trì trong công việc tiến hành thí nghiệm, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
* Cho cả lớp:
- GV làm trước các thí gnhiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunfát (hình 20.4 - SGK). Nếu có điều kiện GV cho hs làm thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán theo nhóm từ trước trên phòng học bộ môn: 1 ống trước 3 ngày, 1 ống làm trước 1 ngày, 1 ống làm khi học bài.
- Tranh vẽ phóng to hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Họat động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (6 phút)
*Kiểm tra bài cũ:
Các chất được cấu tạo như thế nào?
Bỏ thêm thìa muối nhỏ vào một cốc nước đã đầy, cốc nước không bị trào ra ngoài. Hãy giải thích?
*Tổ chức tình huống học tập: Như SGK
Họat động 2: Thí nghiệm Bơ- Rao (7 phút)
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung ghi bảng |
GV dùng tranh phóng to thông báo lại kết quả. |
HS:đọc thông tin Mô tả lại TN bơ -rao Kết quả? HS:Tiếp thu, ghi kiến thức trọng tâm theo GV. |
I.Thí nghiệm Bơ -Rao - Quan sát: các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi. - Kết quả: Chúng chuyển động không ngừng về mọi phía. |
Họat động 3: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử (10 phút)
GV: Nhắc lại thí nghiệm mô hình: Trộn rượu với nước và yêu cầu: C1? C2? C3? GV: điều khiển HS trả lời C1, C2, C3. Gv: rút kết luận. Chốt các phương án trả lời và ghi bảng. |
HS đọc thông tin, thảo luận nhóm để trả lời C1, C2, C3. HS:Tiếp thu, ghi thông tin vào vở. |
II. Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng C1: Quả bóng tương tự như hạt phấn hoa. C2: Các HS tương tự như các phân tử nước. C3: Các phân tử nước chuyển động không ngừng đến va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía. Các va chạm này không cân bằng nhau nên làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng. * Kết luận: Mọinguyên tử, phân tử cấu tạo nên các chất đều chuyển động không ngừng. |
Họat động 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và t o (10 phút)
GV: Trong TN Bơ - Rao nếu ta tăng nhiệt độ thì chuyển động của các hạt phấnhoa sẽ thay đổi như thế nào? Tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động nhanh? GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. Chuyển động của các phân tử có liên quan như thế nào đến nhiệt độ? GV: Chốt các phương án trả lời, ghi bảng. |
HS:Tiếp thu, ghi vở. |
III.Chuyển động phân tử và nhiệt độ - Nhiệt độ càng cao thì các phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh. - Do chuyển động của các nguyên tử, phân tử liên quan đến nhiệt độ nên chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt. |
Họat động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà (12 phút)
Vận dụng- Củng cố:
GV:giới thiệu C4 ( H20.4) để hs nêu hiện tượng khuếch tán:
* Hiện tượng khuếch tán:
Là hiện tượng nguyên tử, phân tử của chất này chuyển động xen kẽ, hoà lẫn vào giữa nguyên tử, phân tử của chất kia.
- Tổ chức HS làm C5, 6 phần vận dụng, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn về nhà:
Tìm hiểu hiện tượng khuếch tán: có ảnh hưởng đến môi trường và đời sống con người ntn?
Học thuộc bài và làm hết các bài tập 20 trong SBT.
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.
Đọc trước bài21 (SGK).