Giáo án Tin học 8 Bài thực hành 7: Xử lý dãy số trong chương trình (tiết 4 tiếp theo) mới nhất

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Làm quen với việc khai báo và sử dụng biến mảng.

- Ôn luyện cách sử dụng câu lệnh lặp for..do

2. Kĩ năng:

- Củng cố các kĩ năng đọc hiểu và chỉnh sửa chương trình.

3. Thái độ:

- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.

4. Năng lực hình thành

- Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tự chủ, tự học

- Năng lực sáng tạo - Năng lực tin học

- Năng lực tự quản lý bản thân - Năng lực giao tiếp, hợp tác

 II. CHUẨN BỊ:

+ Giáo viên: Giáo án,SGK, tài liệu tham khảo, phòng máy.

+ Họcsinh: Vở ghi và sách giáo khoa, chuẩn bị bài ở nhà.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong khi thực hành

3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

? GV: Để làm bài này ta thực hiện những bước nào?

? Phép toán nào dùng để kiểm tra xem một số là số lẻ hay số chẵn.

GV gợi ý cho HS cách thực hiện bài toán.

- Nhập n, nhập giá trị từng phần tử.

- TC:=0;

TL:=0;

for i:=1 to n do

if a[i] mod 2= 0 then TC:=TC+a[i]

                        else TL:=TL+a[i];

    - In kết quả, TC, TL.

GV cho HS hoạt động nhóm để viết chương trình.

Sau một thời gian GV yêu cầu HS treo bảng nhóm mình, gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung, cho điểm nhóm bạn.

GV chữa bài để có bài làm đúng nhất.

GV cho HS thực hiện việc soạn thảo chương trình, dịch lỗi và chạy chương trình với các dãy số khác nhau.

GV theo dõi, sửa các lỗi sai khi viết chương trình cho HS.

HS suy nghĩ, trả lời

-nhập n, nhập giá trị từng phần tử.

-tính tổng các số chẵn, tổng các số lẻ.

HS: phép mod.

HS lắng nghe, ghi chép

HS hoạt động nhóm

HS thực hiện theo yêu cầu của GV

HS thực hành

 Bài 4: Viết chương trình nhập dãy n số và in ra tổng các số chẵn, tổng các số lẽ trong dãy vừa nhập.

IV. CỦNG CỐ (5 phút)

Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2 phút)

- Thực hành lại cho thành thạo.

- Ôn tập lại các bài để chuẩn bị cho tiết bài tập.

VI. RÚT KINH NGHIỆM:

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................