I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết chương trình Pascal sử dụng câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc chương trình, tìm hiểu tác dụng của các câu lệnh.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực sáng tạo - Năng lực tin học
- Năng lực tự quản lý bản thân- Năng lực giao tiếp, hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
+ Giáo viên: Giáo án,SGK, tài liệu tham khảo, phòng máy.
+ Họcsinh: Vở ghi và sách giáo khoa, chuẩn bị bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong khi thực hành.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
+ Hoạt động 1: Làm bài tập 2 ở SGK - Gọi học sinh đọc đề bài ở sách giáo khoa. - Giáo viên đưa ra ý tưởng để học sinh tìm hiểu. Ý tưởng: Kiểm tra lần lượt N có chia hết cho các số tự nhiên 2 ≤ i ≤ N-1 hay không. Kiểm tra tính chia hết bằng phép chia lấy phần dư (mod). ? Đọc và tìm hiểu ý nghĩa của từng câu lệnh trong chương trình sau đây: Uses Crt; Var n,i:integer; Begin clrscr; write('Nhap vao mot so nguyen: '); readln(n); If n<=1 then writeln('N khong la so nguyen to') else begin i:=2; while (n mod i<>0) do i:=i+1; if i=n then writeln(n,' la so nguyen to!') else writeln(n,' khong phai la so nguyen to!'); end; readln; end. + Hoạt động 2: Gõ chương trình vào máy, chạy chương trình và kiểm tra kết quả. |
HS đọc đề bài. - Học sinh tìm hiểu ý tưởng theo sự hướng dẫn của giáo viên. + Học sinh đọc chương trình và tìm hiểu ý nghĩa của từng câu lệnh theo sự hướng dẫn của giáo viên. + Học sinh độc lập gõ chương trình vào máy. + Nhấn Ctrl + F9 để chạy và kiểm tra độ chính xác của chương trình. |
Bài 2. Tìm hiểu chương trình nhận biết một số tự nhiên N được nhập vào từ bàn phím có phải là số nguyên tố hay không. |
IV. CỦNG CỐ (5 phút)
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2 phút)
- Thực hành lại cho thành thạo.
- Đọc tiếp phần đọc thêm để tiết sau thực hành.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................