Giáo án GDCD 9 Kiểm tra học kì II – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: …………………………..
Ngày dạy: ……………………………
Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ II
I.Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức
Vận dụng kiến thức đã ôn vào quá trình làm bài thi .
2.Kĩ năng:
Làm bài kiểm tra.
3.Thái độ:
Có thái độ đúng đắn, rõ ràng, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:
1. GV:đề thi
2. HS: Xem toàn bộ nội dung, bài tập các bài đã học .
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số: …………………
2.Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
1. Ma trận đề kiểm tra:
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||||
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
||||||
1. Quyền nghĩa vụ lao động của công dân |
Nêu được nội dung cơ bản các quyền và nghĩa vụ LĐ của công dân |
||||||||
Số câu |
1 |
1 |
|||||||
số điểm |
1 |
1 |
|||||||
tỉ lệ |
10% |
||||||||
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí |
Phân biệt được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí |
||||||||
Số câu |
1 |
1 |
|||||||
số điểm |
0,5 |
0,5 |
|||||||
tỉ lệ |
0,5% |
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||||
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
3. Quyền, nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân |
- Hiểu hôn nhân là gì. - Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân |
||||||||
Số câu |
2/1 |
1 |
|||||||
số điểm |
1,5 |
1 |
|||||||
Tỉ lệ |
15% |
||||||||
4. nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc |
Hiểu được được thế nào là bảo vệ Tổ Quốc và nội dung nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc |
Tham gia các hoạt động bảo vệ an ninh ở trường học và nơi cư trú. |
|||||||
Số câu |
0,5 |
0,5 |
1 |
||||||
số điểm |
1 |
1 |
2 |
||||||
Tỉ lệ |
20% |
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||||
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
||||||
5. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế |
Nêu được thế nào là quyềntự do kinh doanhcủa công dân |
||||||||
Số câu |
1 |
1 |
|||||||
số điểm |
1,5 |
1,5 |
|||||||
Tỉ lệ |
15% |
||||||||
6. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân |
Biết thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội phù hợp với lứa tuổi. |
||||||||
Số câu |
1 |
1 |
|||||||
số điểm |
1 |
1 |
|||||||
Tỉ lệ |
10% |
||||||||
7. Quyền nghĩa vụ lao động của công dân |
Việc làm đúng với những hành vi, việc làm vi phạm quyền nghĩa vụ lao động của công dân. - Tôn trọng qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động. |
||||||||
Số câu |
1 |
2/1 |
1 |
||||||
số điểm |
1 |
2,5 |
2,5 |
||||||
Tỉ lệ |
25% |
||||||||
Tổng số câu |
1 |
1 |
1,5 |
1 |
1 |
1,5 |
7 |
||
Tổng số điểm |
1 |
1,5 |
2,5 |
1 |
0,5 |
3,5 |
10 |
||
Tỉ lệ |
10% |
15% |
25% |
10% |
5% |
35% |
100% |
II. ĐỀ KIỂM TRA
Phần I - Trắc nghiệm: (3điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Em hãy chọn hai trong những cụm từ sau, để điền vào các đoạn trống sao cho đúng với nộ dung bài đã học
- có quyền tự do- có nghĩa vụ
- quyền lao động- nghĩa vụ lao động
"Mọi công dân .......................................sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp.
"Mọi người có ......................................... để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước."
Câu 2: (1,5 điểm)
Những ý kiến dưới đây về hôn nhân là đúng hay sai?
Nối một ô ở cột trái (A) với một ô ở cột phải (B) sao cho đúng.
Ý kiến |
Đúng |
Sai |
A. Kết hôn là do nam nữ tự quyết định không ai có quyền can thiệp |
||
B. Cần kiểm tra sức khỏe trước khi kết hôn |
||
C. Lắng nghe ý kiến góp ý của cha mẹ trong việc lựa chọn bạn đời. |
||
D. Nam nữ chưa có vợ có chồng, có quyền chung sống với nhau như vợ chồng. |
||
E. Hôn nhân phải xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính. |
||
G. Người chồng phải là người có quyền quyết địnhn những việc lớn thì gia đình mới có nề nếp. |
Câu 3:(0.5điểm) Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật dân sự?
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Vi phạm quy định về an toàn lao động của công ty
B. Cướp giật dây chuyền, túi sách của người đi đường
C. Kê khai không đúng số vốn kinh doanh.
D. Vay tiền quá hạn dây dưa không chịu trả
Phần II - Tự luận. (7điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Em hãy cho biết thế nào là bảo vệ Tổ Quốc? Nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để góp phần bảo vệ Tổ Quốc?
Câu 2: (2 điểm)
Thế nào là quyền tự do kinh doanh của công dân?
Em hãy nêu hai ví dụ quyền tự do kinh doanh của công dân.
Câu 3(1 điểm)
Em hãy nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội.
Câu4:(2,5điểm)
Tình huống:
Hàng cơm gần nhà chị Hoa có một cô bé làm thuê mới 14 tuổi nhưng ngày nào cũng phải gánh thùng nước to, nặng quá sức mình và còn hay bị bà chủ đánh đập, chửi mắng
Câu hỏi:
1. Bà chủ hàng cơm đã có những hàng vi sai phạm gì?
2. Nếu là người chứng kiến, em sẽ ứng xử như thế nào?
III. ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (1 điểm)
Điền những cụm từ theo thứ tự sau:
- có quyền tự do vào đoạn trống thứ nhất(0,5 điểm)
- nghĩa vụ lao động vào đoạn trống thứ hai(0,5 điểm)
Câu 2: (1,5 điểm, mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)
- Đúng A, B.C, E(1 điểm)
- Đúng D, G(0,5 điểm)
Câu 3:(0.5điểm)
Chọn câu D
Phần II - Tự luận. (7điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Yêu cầu học sinh nêu được:
a. Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chế độ XHCN và nhà nước cộng hòa xã hộ chủ nghĩa Việt Nam.(1 điểm)
b. Nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để góp phần bảo vệ Tổ quốc như:Tham gia bảo vệ trật tự trước cổng trường hoặc cộng đồng dân cư, vân động người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự, giúp đỡ gia đinh thương binh liệt sỹ,....
(1 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
Quyền tự do kinh doanh của công dân là quyền của công dân đượclựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh .
b. Nêu được hai ví dụ về tự do kinh doanh của công dân.
(1 điểm- mỗi việc được 0,5 điểm)
Ví dụ như nêu được hai ví dụ sau:
Tùy khả năng, một công dân có thể lựa chọn một trong những ngành nghề kinh doanh như: May mạc, bán hàng tạp phẩm, bán hàng ăn, cắt- uốn tóc- gội đầu.
Hoặc tham gia sản xuất kinh doanh theo: hộ gia đinh, hợp tác xã, doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty liên doanh với nước ngoài....
Câu 3 (1 điểm- mỗi việc được 0,5 điểm)
Yêu cầu học sinh nêu được hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội như:
- Góp ý cho kế hoach hoạt động các câu lạc bộ của nhà trường.
- Góp ý với ủy ban nhân dân xã về vấn đề bảo vệ môi trường tại địa phương.
- Bàn bạc công việc chung của lớp
Câu 4: (2,5 điểm)
Yêu cầu học sinh nêu được các ý sau:
a. Bà chủ hàng cơm có những sai phạm sau:
- Sử dụng trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc(0,5 điểm)
- Bắt trẻ em làm những việc nặng nhọc, qua sức.(0,5 điểm)
- Ngược đãi người lao động.(0,5 điểm)
b. Nếu là người chứng kiến, em sẽ:
- Góp ý để bà chủ quán biết những vi phạm của bà ta.(0,5 điểm)
- Báo cho người có trách nhiệm biết nếu bà ta không sửa chữa những việc làm sai trái của mình.(0,5 điểm)
Giáo án GDCD 9 Kiểm tra học kì II – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: …………………………..
Ngày dạy: ……………………………
Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Giúp học sinh khắc sâu các kiến thức cơ bản đã học.
2. Về kỹ năng:
Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
3. Về thái độ:
Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Đề kiểm tra photo sẵn
2. Học sinh
Giáy bút, ôn tập bàiđã học
III. PHƯƠNG PHÁP
Tự luận và trắc nghiện
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
1. Ma trận :
Cấp độ Chủ đề |
NHẬN BIẾT |
THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG |
TỔNG |
|||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
thấp |
cao |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
|||||||
T. số câu T.số điểm Tỉ lệ% |
2. Đề thi
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
a.Đóng thuế là để xây dựng cơ quan nhà nước
b.Đóng thuế là để nhà nước chi tiêu cho những công việc chung
c.Đóng thuế là để xây dựng trường học
d.Đóng thuế là để xây dựng bệnh viện
Câu 2: Hành vi nào sau đây là trái với quy định của nhà nước về hôn nhân?
a.Kết hôn không phân biệt tôn giáo.
b.Kết hôn khi đang có vợ hoặc có chồng.
c.Cha mẹ hướng dẫn, góp ý cho con trong vấn đề hôn nhân.
d.Kết hôn khi đã đủ tuổi theo quy định của Pháp luật
Câu 3: Em tán thành quan điểm nào sau đây?
a.Chỉ có cán bộ công chức NN mới có quyền tham gia quản lý NN và XH.
b.Tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của tất cả mọi người.
c.Tham gia quản lý nhà nước và XH là quyền của tất cả mọi công dân Việt Nam.
d.Tham gia QLNN và XH là quyền và trách nhiệm của tất cả mọi CD Việt Nam.
Câu 4: Trách nhiệm hình sự được áp dụng cho đối tượng nào sau đây?
a.Người có hành vi vi phạm các nguyên tắc quản lý của nhà nước.
b.Người có hành vi nguy hiểm cho xã hội.
c.Người có hành vi vi phạm quyền sở hữu công nghiệp.
d.Người có hành vi vi phạm nội quy của tổ chức.
Câu 5: Em H 15 tuổi là học sinh lớp 9. Muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Theo em H phải làm cách nào trong các cách sau:
a.Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước.
b.Xin làm hợp đồng.
c.Mở xưởng sản xuất, thuê mướn lao động.
d.Mở của hàng kinh doanh, rồi vừa học vừa trông coi của hàng.
Câu 6: Khi nói đến vai trò của đạo đức và pháp luật, có người cho rằng:
a.Pháp luật là phương tiện duy nhất để quản lý xã hội.
b.Chỉ cần pháp luật nghiêm minh là sẽ quản lý được xã hội.
c.Thực hiện đúng đạo đức và pháp luật làm cho quan hệ xã hội tốt đẹp hơn.
d.Con người chỉ cần sống đúng với các chuẩn mực đạo đức là đủ.
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1:
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Phần I. Trắc nghiệm: (3 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
b |
b |
d |
b |
d |
c |
Phần II. Tự luận :(7 điểm)
Câu 1:
IV. Củng cố:Nhắc nhở h/s .
V. Dặn dò:
- Chuẩn bị cho tiết sau ngoại khóa .
- Tìm hiểu các tác hại của tệ nạn xã hội.
D.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................