Giáo án GDCD 9 Bài 18: Sống có đạo đứa và tuân theo pháp luật – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: …………………………..
Ngày dạy: ……………………………
Tiết 32 - Bài 18: SỐNG CÓ ĐẠO ĐỨC VÀ TUÂN THEO PHÁP LUẬT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
HS cần hiểu được:
- Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật.
- Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cân phải học tập và rèn luyện nhu thế nào?
2. Kĩ năng:
- Biết giao tiếp ứng xử có văn hóa, có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Biết phân tích đánh giá các hành vi về đạo đức và tuân theo pháp luật của bản thân và mọi người xung quanh.
3. Thái độ:
- Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi ngưỡiug quanh.
- Có ý chí, nghị lực và hoài bão tu dưỡng để trở thành công dân tốt có ích.
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
- Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp
sĩ số:……………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
Những việc làm nào sau đây tham gia bảo vệ tổ quốc?
- Xây dựng lực lượng quốc phòng.
- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
- Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Tam gia bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
HS: trả lời theo nội dung bài học.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
GV : Đưa ra các hành vi sau :
- Chào hỏi lễ phép với thầy cô
- Đỡ 1 em bé bị ngã đứng dậy.
- Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau
- Bố mẹ kinh doanh trốn thuế.
? Những hành vi trên đã thực hiện tốt, chưa tốt về những chuẩn mực đạo đức gì ?
Hoạt động của thầy - Trò |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề GV: yêu cầu HS đọc Sgk. GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi 1. Những chi tiết nào thể hiện Nguyễn Hải Thoại là người sống có đạo đức? HS:………. 2. Những biểu hiện nào chứng tỏ Nguyễn Hải Thoại là người sống và làm việc theo pháp luật. HS:……….. 3. Động cơ nào thôi thúc anh làm được việc đó? động cơ đó thể hiện phẩmchất gì của anh? HS:…….. 4. Việc làm của anh đã đem lại lợi ích gì cho bản thân, mọi người và xã hội? HS: - Bản thân đạt danh hiệu anh hùng lao động - Công ty là đơn vị tiêu biểu của ngành xây dựng. - Uy tín của công ty giúp cho nhà nước ta mở rộng quan hệ với các nước khác. GV: Kết luận. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài học GV: Tổ chức cho HS thảo luận: ? Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? GV: Gợi ý những chuẩn mực đạo đức : Trung hiếu, lễ, nghĩa. ? Quan hệ giữa sống có đạo đức và làm theo pháp luật? HS:…………. GV: Người sống có đạo đức là người thể hiện: - Mọi người chăm lo lợi ích chung - Công việc có trách nhiệm cao. - Môi trường sống lành mạnh, bảo vệ giữ gìn trật tự an toàn xã hội. ? ý nghĩa của sóng có đạo đức và àm việc theo pháp luật? HS:………. ? Đối với HS chúng ta cần phải làm gì? HS:……. Hoạt động 3: Luyện tập. HS làm ngay trên lớp bài tập sgk. GV: nhận xét chữa bài cho HS GV: kết luận rút ra bài học cho HS. |
I. Đặt vấn đề: Nguyễn Hải Thoại – Một tấm gương về sống có đạo đức và làm việc theo pháp luật. * Những biểu hiện sống và làm việc theo pháp luật. - Làm theo pháp luật - Giáo dục cho mọi người ý thức pháp luật và kỉ luật lao động. - Mở rộng sản xuất theo quy định của pháp luật. - Thực hiện quy định nộp thuế và đóng bảo hiểm. - Luân phản đối, đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực. * Động cơ thúc đẩy anh là : ( SGK) KL: Sống và làm việc như anh Nguyễn Hải Thoại là cống hiến cho đất nước, mọi người , là trung tâm đoàn kết, phát huy sức mạnh trí tuệ của quần chúng, cống hiến cho xã hội, cho công việc, đem lại lợi ích cho tập thể trong đó có lợi ích của cá nhân, gia đình và xã hội. II. Nội dung bài học: 1. Sống có đạo đức là: suy nghĩ và hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giải quyết hợp lí giữa quyền lợi và nghĩa vụ; Lấy lợi ích của xã hội, của dân tộc là mục tiêu sống và kiên trì để thực hiện mục tiêu đó. 2. Tuân theo Pháp luật: Là sống và hành động theo những quy định của pháp luật. 3. Quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật: Đạo đức là phẩm chất bền vững của mỗi cá nhân, nó là động lực điều chỉnh hành vi nhận thức, thái độ trong đó có hành vi pháp luật. Người có đạo đức thì biết thực hiện tốt pháp luật. 4. ý nghĩa: Giúp con người tiến bộ không ngừng, làm được nhiều việc có ích và được mọi người yêu quý, kính trọng. 5. Đối với học sinh: Thường xuyên tự kiểm tra đánh giá hành vi của bản thân. III. Bài tập. Bài 1/68: Ví dụ về chủ tịch Hồ Chí Minh. Bài 2/68: - Hành vi biểu hiện là người có đạo đức: (a), (b), (c), (d), (đ), (e). - Hành vi biểu hiện là người tuân theo pháp luật: (g), (h), (i), (k), (l) Bài 3/68: - Vì họ là những người tham lam, hám lợi, nóng vội muốn làm giàu nhanh chóng. - Những người đó chỉ biết nghĩ cho lợi ích của bản thân mà bất chấp thủ đoạn và tính mạng của con người để đạt được mục đích của mình. - Dù biết hành động của mình là sai trái và vi phạm pháp luật song trước món lợi khổng lồ họ bất chấp và gạt đi mọi đạo đức và lương tâm của mình. Bài 4/68: - Vì họ là những người tham lam, hám lợi, nóng vội muốn làm giàu nhanh chóng. - Những người đó chỉ biết nghĩ cho lợi ích của bản thân mà bất chấp thủ đoạn và tính mạng của con người để đạt được mục đích của mình. - Dù biết hành động của mình là sai trái và vi phạm pháp luật song trước món lợi khổng lồ họ bất chấp và gạt đi mọi đạo đức và lương tâm của mình. Bài 5/68: - Nếu là Thanh và Hà, em sẽ kiên quyết từ chối không nhận gói hàng của người phụ nữ. - Bởi em biết, chỉ có hàng cấm và phạm pháp mới bị công an truy đuổi. - Em sẽ báo lại tình huống trên với các chú công an để có biện pháp xử lí người phụ nữ đó. - Người phụ nữ đã buôn bán hàng quốc cấm vi phạm pháp luật, cần bị pháp luật xử lí nghiêm minh. Bài 6/68: -Những biểu hiện chưa tốt về đạo đức: + Chưa chăm chỉ học tập, rèn luyện. + Còn lười nhác và ỷ lại. + Không phấn đấu và phát triển bản thân. + Còn trao đổi khi làm bài kiểm tra, nhắc bài cho bạn khi cô giáo kiểm tra miệng, đôi khi không làm bài tập về nhà. + Còn chưa ngoan, chưa nghe lời ông bà, cha mẹ. - Những biểu hiện chưa tốt về pháp luật: + Đi xe đạp hàng ba, đi xe còn lạng lách đánh võng, chở ba người... + Chưa đội mũ bảo hiểm đúng quy định khi ngồi sau xe máy; xe đạp điện. - Biện pháp khắc phục: + Tự kiểm điểm một cách nghiêm túc những sai phạm của bản thân. + Chăm chỉ học tập, rèn luyện, khiêm tốn và cầu thị trong mọi tình huống. + Phải thẳng thắn, chân thành góp ý kiến khi bạn mắc khuyết điểm. + Nắm vững và thực hành đúng luật. |
4. Củng cố:
GV: Đưa ra bài tập:
Những hành vi nào sau đay không có đạo đức và không tuân theo pháp luật.
a. Đi xe đạp hàng 3, 4 trên đường.
b. Vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông.
c. Vô lễ với thầy cô giáo.
d. Làm hàng giả.
đ. Quay cóp bài.
e. Buôn ma túy.
HS: làm bài tại lớp
GV: Nhận xét chung
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
Giáo án GDCD 9 Bài 18: Sống có đạo đứa và tuân theo pháp luật – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: …………………………..
Ngày dạy: ……………………………
Tiết 32 - Bài 18: SỐNG CÓ ĐẠO ĐỨC VÀ TUÂN THEO PHÁP LUẬT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật.
- Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cân phải học tập và rèn luyện nhu thế nào?
2. Về kỹ năng:
- Biết giao tiếp ứng xử có văn hóa, có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Biết phân tích đánh giá các hành vi về đạo đức và tuân theo pháp luật của bản thân và mọi người xung quanh.
3. Về thái độ:
- Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi ngưỡiug quanh.
- Có ý chí, nghị lực và hoài bão tu dưỡng để trưở thành công dân tốt có ích.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
- Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III.PHƯƠNG PHÁP &KTDH
Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận,…
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a Đặt vấn đề:
GV : Đưa ra các hành vi sau :
- Chào hỏi lễ phép với thầycô- Chăm sóc bó mẹ khi ốm đau
- Đỡ 1 em bé bị ngã đứng dậy. - Bố mẹ kinh doanh trốn thuế.
? Những hành vi trên đã thực hiện tốt, chưa tốt về những chuẩn mực đạo đức gì ?
b. Triển khai các hoạt động:
Hoạt động 1:Thảo luận tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
GV: yêu cầu HS đọc Sgk. GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi 1. Những chi tiết nào thể hiện Nguyễn Hải Thoại là người sống có đạo đức? HS:………. 1. Những biểu hiện về sống có đạo đức: - Biết tự tin, trung thực - Chăm lo đời sống VC TT cho mọi người. - Trách nhiệm, năng động sáng tạo. - Nâng cao uy tín của đơn vị, công ty 2. Những biểu hiện nào chững tỏ NHT là người sống và làm việc theo pháp luật. HS:……….. 3. Động cơ nào thôi thúc anh làm được việc đó? Động cơ đó thể hiện phẩm chất? HS:…….. 4. Việc làm của anh đã đem lại lợi ích gì cho bản thân, mọi người và xã hội? HS:… GV: Kết luận… |
I. Đặt vấn đề 1.Nguyễn Hải Thoại – Một tấm gương về sống có đạo đức và làm việc theo PL 2. Những biểu hiện sống và làm việc theo pháp luật. - Làm theo pháp luật - Giáo dục cho mọi người ý thức pháp luật và kỉ luật lao đọng. - Mở rộng sản xuất theo QĐ của PL - Thực hiện quy định nộp thuế và đóng bảo hiểm. - Luân phản đối , đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực. 3. Động cơ thúc đẩy anh là : ( SGK) KL: Sống và làm việc như anh NHT là cống hiến cho đất nước, mọi người , là trung tâm đoàn kết, phát huy sức mạnh trí tuệ của quần chúng, cống hiến cho XH, cho công việc, đem lại lợi ích cho tập thể trong đó có lợi ích của cá nhân, gia đình và xã hội. |
Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
GV: Tổ chức cho HS thảo luận: ? Thế nào là sống có ĐĐ và tuân theo PL? GV: Gợi ý những chuẩn mực đạo đức : Trung hiếu, lễ, Nghĩa. ? Quan hệ giữa sống có đạo đức và làm theo pháp luật? HS:…………. GV: Người sống có ĐĐ là người thể hiện: - Mọi người chăm lo lợi ích chung - Công việc có trách nhiệm cao. - Môi trường sống lãnh mạnh, bảo vệ giữ gìn trật tự an toàn xã hội. ? Ý nghĩa của sống có ĐĐ và làm việc theo pháp luật? HS:………. ? Đối với HS chúng ta cầ phải làm gì? HS:……. HS là ngay trên lớp bài 1, 2 GV: nhận xét chữa bài cho HS GV: kết luận rút ra bài học cho HS. |
II. Nội dung bài học: 1. Sống có ĐĐ là: suy nghĩ và HĐ theo những chuẩn mực ĐĐ XH; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giải quyết hợp lí giữa quyền lợi và NV; Lấy lợi ích của XH, của DT là mục tiêu sống và kiên trì để thực hiện mục tiêu đó. 2. Tuân theo Pháp luật: Là sống và hành động theo những quy định của pháp luật 3. Quan hệ giữa có ĐĐ và tuân theo PL: Đạo đức là phẩm chất bến vững của mỗi cá nhân, nó là động lực điều chỉnh hành vi nhận thức, thái độ trong đó có HVi PL. Người có ĐĐ thì biết thực hiện tốt PL 4. Ý nghĩa: - Giúp con người tiến bộ không ngừng, làm được nhiều việc có ích và được mọi người yêu quý, kính trọng. - Đối với HS: Thường xuyên tự kiểm tra đánh giá hành vi của bản thân. |
3. Củng cố:
Giáo viên đưa ra bài tập tình huống và phiếu học tập
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
V.RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................