Giáo án GDCD 9 Bài 8: Năng động sáng tạo – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: …………………………..
Ngày dạy: ……………………………
Tiết 10 - bài 8: NĂNG ĐỘNG SÁNG TẠO
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là năng động sáng tạo, năng động sáng tạo trong các hoạt động xã hội, học tập.
2.Kỹ năng: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính năng động sáng tạo. Có ý thức học tập những tấm gương năng động sáng tạo của những người xung quanh.
3.Thái độ: Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động sáng tạo.
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:
1.Gv: SGK, SGV, Tranh ảnh, Giấy khổ lớn, bút dạ…
2.Hs: Đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
Sĩ số: ………………………….
2.Kiểm tra bài cũ:
? Những câu ca dao tục ngữ, danh ngôn sau nói về truyền thống gì?
Yêu nướcĐạo đứcLao độngĐoàn kết
-Làm cho tỏ mặt anh hùng :
Giang sơn để mất trong lòng sao nguôi
- Vì nước quên thân vì dân phục vụ
- Đều tay xoay việc
- Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công
- Đồng cam cộng khổ
- Lá lành đùm lá rách
- Thương người như thể thương thân
- Tôn sư trọng đạo
Hs: Làm bài
Gv: Nhận xét- Kết luận- Cho điểm
3. Bài mới:
Gv: Trong công việc xây dựng đất nước hiện nay, có những người dân Việt Nam bình thường đã làm những việc phi thường như những huyền thoại, kỳ tích của thời đại khoa học kĩ thuật.
-Anh nông dân Nguyễn Đức Tâm ( Lâm Đồng) chế tạo thành công máy gặt lúa cầm tay mặc dù anh không học truờng kỹ thuật nào.
-Bác Nguyễn Cẩm Luỹ không qua một lớp đào tạo nào mà bác có thể di chuyển cả một ngôi nhà, một cây đa. Bác được mệnh danh là "thần đèn"
Đó là những đức tính gì trong con người?
Gv: Cho 2 học sinh đọc 2 câu chuỵên trong sách
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đặt vấn đề Gv: gọi hs đọc tình huống trong sgk. Gv: Tổ chức cho học sinh thảo luận Nhóm1. ? Em có nhận xét gì về việc làm của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng, biểu hiện những khía cạnh khác nhau của tính năng động sáng tạo? Nhóm 2. ? Những việc làm năng động, sáng tạo đã đem lại thành quả gì cho Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng? Nhóm 3. ? Em học tập được gì qua việc làm của hai người? Hs: Các nhóm thảo luận - phát biểu - nhóm khác nhận xét. Gv: Kết luận Sự thành công của mỗi người là kết quả của đức tính năng động sáng tạo. Sự năng động sáng tạo thể hiện ở mọi khiá cạnh trong cuộc sống. Chúng ta cần xét đến tính năng động, sáng tạo và hành vi thiếu năng động sáng tạo trong thực tế. Gv: Tổ chức cho cả lớp trao đổi ? Chỉ ra các ví dụ chứng minh tính năng động sáng tạo biểu hiện ở nhièu khía cạnh trong cuộc sống đồng thời chỉ ra những biểu hiện của hành vi thiếu năng động sáng tạo. Hs: Trả lời Gv: Liệt kê lên bảng. *Trong lao động Năng động sáng tạo: dám nghĩ, dám làm, tìm ra cái mới, cách làm mới năng suất hiệu quả. Không năng động sáng tạo Bị động, bảo thủ, trì trệ né tránh, bằng lòng với thực tại. *Trong học tập Năng động sáng tạo: Có phương pháp học tập khoa học, say mê tìm tòi, kiên trì, nhẫn lại, phát hiện cái mới, linh hoạt xử lý tình huống. Không năngđộng sáng tạo: Thụ động lười học, lười suy nghĩ, học theo người khác, học vẹt, không vươn lên. * Trong sinh hoạt hàng ngày: Năng động sáng tạo : Lạc quan tin tưởng, vượt khó, có lòng tin. Không năng động – sáng tạo: Đua đòi, ỷ lại, không quan tâm đến người khác, bắt chước thiếu nghị lực, chỉ làm theo hướng dẫn của người khác. Gv: Hướng dẫn động viên học sinh giới thiệu gương tiêu biểu của tính năng động sáng tạo. VD: 1. Ga- li-lê (1563- 1633) Nhà nghiên cứu văn hoá nổi tiếng của Italia tiếp tục nghiên cứu thuyết của Côpecnic bằng chiếc kính thiên văn tự sáng chế. Hs: Học sinh kể một số truyện cho cả lớp nghe, lớp nhận xét. 2. Trạng nguyên Lương thế Vinh thời Lê Thánh Tông say mê khoa học, khi cáo quan về quê ông thấy cần đo đạc ruộng đất cho chính xác, suất ngày miệt mài, lúi húi vất vả đo vẽ cuối cùng ông đã tìm ra quy tắc tính toán. Trên cơ sở đó ông viết nên tác phẩm khoa học có giá trị lớn "Đại hành toán pháp" Gv: Kết luận. Đó là những gương rất đáng tự hào về những con người có khả năng sáng tạo trong công việc và năng động với mọi hoạt động học tập lao động và đời sống xã hội. |
I/ Đặt vấn đề Nhóm 1: -Điểm giống: Ê-đi-sơn và Lê Thái Hoàng là người làm việc năng động sáng tạo. -Biểu hiện khác nhau: + Ê- đi-sơn nghĩ ra cách để những tấm gương xung quanh giường mẹ và đặt các ngọn nến - ánh sáng tập trung - mổ cho mẹ. +Lê Thái Hoàng nghiên cứu, tìm ra cách giải toán nhanh… Nhóm2: -Ê-đi-xơn cứu sống được mẹ trở thành nhà phát minh vĩ đại. -Lê Thái Hoàng đạt huy chương đồng toán quốc tế lần thứ 39. huy chương vàng toán quốc tế lần thứ 40. Nhóm 3: -Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt nhất. Kiên trì chịu khó quyết tâm vượtqua khó khăn. |
4. Củng cố:
? Em có nhận xét gì về việc làm của Ê đi sơn và Lê Thái Hoàng, biểu hiện những khía cạnh khác nhau của tính năng động sáng tạo?
? Những việc làm năng động, sáng tạo đã dem lại thành quả gì cho Ê đi sơn và Lê Thái Hoàng?
? Em học tập được gì qua việc làm của hai người?
Ngay từ bây giờ em làm gì để rèn luyện tính năng động sáng tạo.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm các bài tập trong sgk.
- Soạn các câu hỏi bài 8 tiếp theo.
- Tìm những tấm gương có tính năng động sáng tạo.
- Những câu ca dao, tục ngữ , danh ngôn.
Ngày soạn: …………………………..
Ngày dạy: ……………………………
Tiết 11 - Bài 8: NĂNG ĐỘNG SÁNG TẠO (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là năng động sáng tạo, năng động sáng tạo trong các hoạt động xã hội, học tập.
2.Kỹ năng:
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính năng động sáng tạo. Có ý thức học tập những tấm gương năng động sáng tạo của những người xung quanh.
3.Thái độ:
- Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thứcrèn luyện tính năng động sáng tạo
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:
1.Gv: SGK, SGV, Tranh ảnh, Chuyện kể, Giấy khổ lớn, bút dạ…
2.Hs: Đọc trước bài.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
Sĩ số: ………………………
2 . Kiểm tra bài cũ :
? Kể một câu chuyện thể hiện tính năng động, sáng tạo?
? Suy nghĩ của em về câu chuyện đó?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học. Gv. Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm Nhóm 1 ? Thế nào là năng động sáng tạo Nhóm 2: ? Nêu những biểu hiện thể hiện tính năng động sáng tạo? ? ý nghĩa của năng động sáng tạo trong học tập và cuộc sống? Nhóm 3 Chúng ta cần rèn luyện tính năng động sáng tạo như thế nào? Hs: Đại diện nhóm trả lời Lớp nhận xét Gv: Tống kết theo nội dung bài học. Hoạt động 3: Luyện tập. GV: gọi hs đọc yêu cầu bài tập. ? Tìm những hành vi thể hiện tính năng động sáng tạo và không năng dộng sáng tạo? Hs:Làm ra giấy Lên bảng trả lời Lớp nhận xét Gv: Đánh giá- cho điểm Gv: Hướng dẫn để học sinh có thể tự xây dựng kế hoạch khắc phục khó khăn, cần đến sự giúp đỡ của ai? Thời gian khắc phục kết quả? ?Tìm những hành vi thể hiện tính năng động sáng tạo? ? Vì sao học sinh phải rèn tính năng động sáng tạo? để rèn đức tính đó, học sinh cần phải làm gì? Gv: Giúp học sinh chỉ ra những khó khăn trong lao động và cuộc sống hàng ngày. ? Sưu tầm 1 số câu ca dao tục ngữ hoặc danh ngôn nói về tính năng đống sáng tạo: |
I/ Đặt vấn đề: II/ Nội dung bài học: 1. Định nghĩa: - Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ dám làm. - Sáng tạo là say mê nghiên cứu tìm tòi để tạo ra giá trị mới về vật chất và tinh thần hoặc tìm ra cái mới cách giải quyết mới. 2. Biểu hiện: Say mê tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lý các tình huống trong học tập, lao động và cuộc sống. 3. ý nghĩa: -Là phẩm chất cần thiết của người lao động. - Giúp con người vượt qua khó khăn, rút ngắn thời gian đạt mục đích. - Vinh dự cho bản thân gia đình và xã hội. 4. Rèn luyện - Rèn luyện tính siêng năng cần cù chăm chỉ - Biết vượt qua khó khăn thử thách - Tìm ra cái tốt nhất, khoa học để đạt được mục đích. III. Luyện tập Bài 1/29: - Hành vi: b,đ,e,h. Thể hiện tính năng động sáng tạo -Hành vi: a,c,d,g. Thể hiện không năng động sáng tạo Bài 2/30: - Em tán thành với quan điểm (d), (e). Bởi vì năng động, sáng tạo là phẩm chất không thể thiếu của mỗi người. Nó giúp chúng ta làm việc hiệu quả hơn trong thời gian ngắn hơn. - Em không tán thành với quan điểm (a), (b), (c), (đ). Bởi vì, lứa tuổi nào, lĩnh vực nào cũng cần năng động, sáng tạo. Thiếu nó, chúng ta sẽ trở lên thụ động, dập khuôn máy móc và làm việc kém hiệu quả. Bài 3/30: Hành vi (b), (c), (d) thể hiện tính năng động sáng tạo. Bài 4/30: HS tự giới thiệu. Bài 5/30: - Học sinh cần phải rèn luyện tính năng động, sáng tạo vì đức tính này sẽ giúp các em tích cực, chủ động hơn trong công việc và học tập cũng như cuộc sống. - Giúp các em xử lí linh hoạt các tình huống trong học tập, cuộc sống, từ đó mang lại kết quả tốt nhất trong công việc. - Để trở thành người năng động sáng tạo, học sinh cần chăm chỉ và ham học hỏi, biết lập kế hoạch và chủ động tìm tòi những phương pháp học tập, cách làm mới. Đồng thời học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Bài 6/31: VD: - Học kém văn - Cần sự giúp đỡ: Cô giáo Các bạn Nỗ lực của bản thân Bài 7/31: - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. - Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - Cần cù bù thông minh. - Thua keo này bày keo khác. |
4. Củng cố:
Gv: Tổ chức cho học sinh làm bài tập nhanh
Ghi các bài tập vào phiếu.
Câu 1. Những việc làm sau đây biểu hiện tính năng động, sáng tạo và không năng động, sáng tạo ntn?
Biểu hiện hành vi
- Cô giáo Hà luôn tìm tòi cách giảng dạy GDCD để học sinh thích học.
- Bác Mai vươn lên làm giàu thoát khỏi nghèo.
- Toàn thường xuyên không làm bài tập vì cho là bài tập quá khó.
Câu 2. Câu tục ngữ nào sau đây nói về năng động sáng tạo:
-Cái khó ló cái khôn
-Học một biết mười
-Miệng nói tay làm
-Há miệng chờ sung
-Siêng làm thì có
Siêng học thì hay.
Ngay từ bây giờ em làm gì để rèn luyện tính năng động sáng tạo.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm các bài tập trong sgk.
- Soạn các câu hỏi bài tiếp theo.
- Tìm những tấm gương, câu chuyệncó tính năng động sáng tạo.
- Những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn.
Giáo án GDCD 9 Bài 8: Năng động sáng tạo – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: …………………………..
Ngày dạy: ……………………………
Tiết 10 - bài 8: NĂNG ĐỘNG SÁNG TẠO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:HS cần nắm vững
- Hiểu được thế nào là năng động sáng tạo.
- Năng động sáng tạo trong học tập, các hoạt động xh
2. Kĩ năng:
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân.
- Có ý thức học tập những tấm gương năng động sáng tạo của những người sóng chung quanh
3. Thái độ:
- Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động sáng tạo
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh ảnh, tư liệu tham khảo .
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh
- Học bài cũ, làm bài tập
- Soạn trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP&KTDH
Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, KN trình bày 1 phút
IV. PHƯƠNG TIỆN LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Truyền thống tốt đẹp của dân tọc là gì ? Dân tộc ta có những truyền thống tốt đẹp gì
? Trách nhiệm của HS?
2. Bài mới:
a. Đặ vấn đề
GV: Trong cuộc sống ngày nay , có những người dân VN bình thường đã làm được những việc phi thường.
- Anh nông dân Nguyến Đức Tâm( Lâm Đồng) chế tạo máy gặt lúa.
- Bác Nguyễn Cẩm Luỹ mệnh danh là thần đèn
b. Triển khai bài mới
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích chuyện phần đặt vấn đề
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
GV: Yêu cầu HS đọc truyện Chia HS thành nhóm nhỏ… Hướng dẫn HS thảo luận Ê-đi-xơn sống trong 1 hoàn cảnh ntn? Cậu đã có sáng tạo gì khi giúp thầy thuốc chữa bệnh cho mẹ? Sau này Ê… đã có phát minh gì? Em có nhận xét gì về việc làm của Ê.. ? GV: Vì sao Hoàng lại đạt được những thành tích đáng tự hào như vậy? HS: Lê Thái Hoàng tìm tòi ra cách giải toán mới, tự dịch đề thi toán quốc tế.. Lê Thái Hoàng tìm tòi ra cách giải toán mới, tự dịch đề thi toán quốc tế.. Em có nhận xét gì về sự nỗ lực và những thành tích mà Hoàng đã đạt được? HS……. Em học tập được gì qua việc làm năng động sáng tạo của Ê.. và Hoàng? HS:- Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt. - Kiên trì chịu khó, quyết tâm vượt qua khó khăn HS các nhóm thảo luận. GV: nhận xét bổ sung Liên hệ thực tế để thấy được biểu hiện khác nhau của năng động sáng tạo. GV : tổ chức cho HS trao đổi - Năng động sáng tạo trong: + Lao động: dám nghĩ dám làm tìm ra cái mới + Học tập: Phương pháphọc tập khoa học. + Sinh hoạt hàng ngày: lạc quan tin tưởng vươn lên vươt khó. GV : yêu cầu HS tìm 1 số thí dụ về các tấm gương |
I. Đặt vấn đề: 1. Nhà bác học Ê-đi-xơn. - Ê-đi-xơn đã nghĩ ra cách đẻ tấm gương xung quanh giường mẹ và đặt ngọn nến trước gương…nhườ đó mà thầy thuốc đã mổ và cứu sống được mẹ, sau này ông trở thành nhà phát minh vĩ đại. 2. Lê Thái Hoàng, một học sinh năng động sáng tạo. - Lê Thái Hoàng tìm tòi ra cách giải toán mới, tự dịch đề thi toán quốc tế.. Hoàng đã đạt huy chương vàngkì thi toànquốc tế lần thứ 40 - Ê…nghiên cứu thí nghiệm 8000 lần…sợi tóc bóng đèn 50.000 lần thí nghiệm chế tạo ra ắc quy kiềm.. Cả cuộc đời ông có 25.000 phát minh lớn nhỏ “ Non cao cũng có đường chèo Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi” “Cái khó ló cái khôn” “ Trong khoa học không có đườg nào rộng thênh thang” |
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
GV : Tổ chức cho HS thảo luận nhóm : HS thảo luận. GV: Yêu cầucác nhóm trao đổi các câu hỏi. ? Thế nào là năng động sáng tạo? ? Nêu biểu hiện của năng động sáng tạo? HS: nêu |
II. Nội dung bài học. 1. Định nghĩa: - Năng động là tích cực chủ động, dám nghĩ, dám làm. - Sáng tạo là say mê nghiên cứu tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất , tinh thần.. 2. Biểu hiện của năng động sáng tạo: Luôn say mê tìm tòi, phát hiện, linh hoạt xử lý các tình huống trong học tập., lao động công tác. |
3. Củng cố
GV: Cho HS chơi trò chơi “ nhanh tay, nhanh mắt”
GV: Đưa ra bài tập tình huống
HS: Suy nghĩ trả lời nhanh
GV: Ghi bài tập lên bảng phụ, câu trả lời lên giấy rôki
HS: Trả lời như nội dung bài học
GV: Nhận xét cho điểm
4. Dặn dò
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc trước nội dung bài mới
V. RÚT KINH NHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: …………………………..
Ngày dạy: ……………………………
Tiết 11 - Bài 8: NĂNG ĐỘNG SÁNG TẠO (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:HS cần nắm vững
- Hiểu được thế nào là năng động sáng tạo.
- Năng động sáng tạo trong học tập, các hoạt động xh
2. Kĩ năng:
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân.
- Có ý thức học tập những tấm gương năng động sáng tạo của những người sóng chung quanh
3. Thái độ:
- Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động sáng tạo
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh ảnh, tư liệu tham khảo .
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh
- Học bài cũ, làm bài tập
- Soạn trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP&KTDH
Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, KN trình bày 1 phút
IV. PHƯƠNG TIỆN LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là năng động, sáng tạo
2. Bài mới:
a. Đặ vấn đề
GV: Trong cuộc sống ngày nay, người năng động sáng tạo se mang lại ý nghĩa như thế nào? Tiết học này giúp các em hiểu rõ
b. Triển khai bài mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (tiếp theo)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
? ý nghĩa của năng động sáng tạo trong học tập và cuộc sống? HS: nêu ? Chúng ta cần rèn luyện tính năng động sáng tạo ntn? HS:nêu HS: các nhóm cử đại diệm trình bày. HS: cả lớp góp ý. GV: Tổng kết nội dung chính. HS: Ghi bài….. GV: Kết luận, chuyển ý. |
II. Nội dung bài học. 1. Định nghĩa: 2. Biểu hiện của năng động sáng tạo: 3. Ý nghĩa: - Là phẩm chất cần thiết cua ng lao động. - Giúp con người vượt qua khó khăn thử thách. - Con người làm nên những kì tích vẻ vang, mang lại nềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước. 4. Cách rèn luyện. - Rèn luyện tính siêng năng, cần cù, chăm chỉ. - Biết vượt qua khó khăn, thử thách. - Tìm ra cái tốt nhất, khoa học để đạt mục đích. - Vận dụng những điều đã biết vào cuộc sống. |
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
GV: cho HS làm bài tập tại lớp. HS: làm bài ra giấy nháp. GV: Gọi HS lên bảng trả lời. HS: cả lớp nhận xét. GV: Nhận xét, cho điểm. Bài 1 SGK tr 29, 30 GV: Rút ra bài học Trước khi làm việc gì phải ctự đặt ra mụch đích, có những khó khăn gì? làm thế nào thì tốt, kết quả ra sao? |
III. Bài tập Đáp án - Hành vi b, d, e, h thể iện tínhnăng động sáng tạo - Hành vi a, c, d, g ko thể hiện tính năng động sáng tạo Đáp án: * HS A - học kém văn, T Anh - Cần sự gúp đỡ của các bạn, thầy cô. Sự nỗ lực của bản thân. |
3. Củng cố
GV: Cho HS chơi trò chơi “ nhanh tay, nhanh mắt”
GV: Đưa ra bài tập tình huống
HS: Suy nghĩ trả lời nhanh
GV: Ghi bài tập lên bảng phụ, câu trả lời lên giấy rôki
HS: Trả lời như nội dung bài học
GV: Nhận xét cho điểm
4. Dặn dò
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc trước nội dung bài mới
V. RÚT KINH NHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..