Giáo án GDCD 9 Bài 14: Quyền và nghĩa cụ lao động của công dân– Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: …………………………..
Ngày dạy: ……………………………
Tiết 24 - Bài 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS cần hiểu lao động là gì.
- ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Kĩ năng:
- Bết được các loại hợp đồng lao động.
- Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
- Điều kiện tham gia hợp đồng lao động.
3. Thái độ:
- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao đọng.
- Tích cự chủ động tham gia các côn việc chung của trường lớp.
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng.
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học :
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp
sĩ số: ……………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
Kinh doanh là gì? Thế nào là quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế? Trách nhiệm của công dân trong việc sử dụng quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
HS: trả lời theo nội dung bài học.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Từ xa xưa, con người đã biết làm ra công cụ bằng đá tác động vào tự nhiên tạo ra của cải vật chất phục vụ cuộc sống. Dần dần khoa học và kĩ thuật được phát minh và phát triển, công cụ lao động được cải tiến và hiệu qua ngày càng cao. Có được thành qua đó chính là nhgờ con người biết sử dụng công cụ, và biết lao động.
Hoạt động của thầy - Trò |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Phân tích tình huống trong phần đặt vấn đề GV: yêu cầu HS đọc mục đặt vấn đề. HS: …….. ? Ông An đã làm việc gì? HS: trả lời ? Việc ông An mở lớp dạy nghề cho trẻ em trong làng có ích lợi gì? HS: - Việc làm của ông giúp các em có tiền đảm bảo cuộc sống hàng ngày và giải quyết khó khăn cho xã hội. ? Em có suy nghĩ gì về việc làm của Ông An? HS:…………. GV: Giải thích: Việc làm của ông An sẽ có người cho là bóc lột sức lao động của trẻ em để trục lợi vì trên thực tế dã có hành vi như vậy. GV: Đọc cho HS nghe khoản 3 điều 5 của Bộ luật lao động… GV: Yêu cầu HS đọc. ? Bản cam kết giữa chị BA và giám đốc công ty trách nhiệm Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không? HS:……….. ? Chị Ba có thể tự ý thôi việc được không? HS: Chị khong thể tự ý thôi vệc bởi đã kí cam kết và hợp đồng lao động. ? Như vậy có phải là chị đã vi phạm hợp đồng lao động? HS:………… GV: đọc cho HS nghe 1 số điều khản trong hiến pháp 1992 và bộ luật lao động quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân .. Tìm hiểu về luật lao động và ý nghĩa của bộ luật lao động GV: Ngày 23/6/1994 Quôc hội khóa IX của nước CHXHCN Việt Nam thông qua bộ luật lao động và 2/4/2002 tại kì họp thứ XI quóc hội khõa thông qua luật sửa đổi bổ sung 1 số điều luật để đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế đất nước trong giai đoạn mới. Bộ luật lao động là văn bẳn pháp lí quan trọng thể chế hóa quan điểm của Đảng về lao động. GV: Chốt lại ý chính GV: Đọc điều 6 Bộ luật lao động - Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động. - Những quy định của người lao động chưa thành niên. GV: Sơ kết tiết 1 |
I. Đặt vấn đề. Truyện 1: Ông An tập trung thanh niên trong làng, mở lớp dạy nghề, hướng dẫ họ sản xuất, làm ra sản phẩm lưu niệm bằng gỗ để bán. - Ông An đã làm 1 việc rất có ý nghĩa, tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho mình, người khác và cho xã hội Truyện 2. Bản cam kết được kí giữa chị Ba và giám đốc công ty Hoàng Long là bản hợp đồng lao động. - Chị Ba tự ý thôi việc mà không báo trước với giám đốc công ty là vi phạm hợp đồng lao động. Bộ luật lao động quy định: - Quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động. - Hợp đồng lao động. - Các điều kiện liên quan như: bảo hiểm, bảo hộ lao động, bồi thường thiệt hại… |
4. Củng cố:
GV: đọc 1 số câu ca dao về lao động.
Có khó mới có miếng ăn.
Không dưng ai dễ mang phần đến cho
……….
Nhờ trời mưa thuận gió hòa
Nào cày, nào cấy trẻ già đua nhau
Chim, gà, cá, lợn, chuối, cau.
Mùa nào thức nấy giữ màu nhà quê
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
Tiết 25 - Bài 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS cần hiểu lao động là gì.
- ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Kĩ năng:
- Bết được các loại hợp đồng lao động.
- Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
- Điều kiện tham gia hợp đồng lao động.
3. Thái độ:
- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động.
- Tích cự chủ động tham gia các côn việc chung của trường lớp.
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng.
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học :
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp
sĩ số: ……………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
? Theo em nhà nước lấy từ nguồn kinh phí nào để trả lương cho bác sĩ, giáo viên, công chức nhà nước…?
? Vì sao các tổ chức, cá nhân khi tham gia kinh doanh phải đóng thế?
HS: trả lời theo nội dung bài học.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Giáo viên yêu cầu HSlà 1 số bài tập thuộc nội dung tiết 1.
Bài tập : sau nhiều tháng, công ty TNHH 100% vốn nước ngoài ép tăng ca, chiều 30/7 khoảng 10 công nân do quá mệt mỏi đã tự ý nghỉ việc giữa chừng để phản đối, sáng hôm sau họ đi làm thì được tuyên bố nghỉ việc và không có lí do nào giải thích từ phía công ty.
Em hãy chỉ ra những việc làm vi phạm pháp luật của công ty đối với người lao động.
Hoạt động của thầy - Trò |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu nội dung bài học: GV: từ các nội dung đã học em hãy rút ra ý nghĩa của lao động là gì? HS: cả lớp cùng trao đổi. HS:…… GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: HS: chia thành 3 nhóm. N1: ? Quyền lao động của công dân là gì? HS cả lớp cùng trao đổi. GV: hướng dẫn các nhóm trả lời bổ sung. ? Nghĩa vụ lao động của công dân là gì? HS:…………… Nhóm 3: Nhà nước đã có những chính sách gì để khuyến khích các tổ chức cá nhân sưdr dụng thu hút lao động , tạo công ăn việc làm? HS: thảo luận trả lời. HS: bổ sung Nhóm 4: 1. Quy định của bộ luật lao động đối với trẻ em chưa thành niên? 2. Những biểu hiện sai trái trong sử dụng sức lao đọng của trẻ em ? HS: thảo luận. HS: nhận xét bổ sung. GV: nhận xét cht lại nội dung bài học.
GV: sử dụng phiếu học tập. GV: Phts phiếu học tập in săn cho HS HS: làm bài tập SGK HS: giải bài trập vào phiếu. GV: cử 2 HS trả lời HS: cả lớp nhận xét. GV: bổ sung và đưa ra đáp án |
II. Nội dung bài học. 1. Lao động: Là hoạt động có mục đíh của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là nân tố quyết định sự tồn tại páht triển của đất nứoc và nhân loại. 2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. - Quyền lao động: Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp, đem lại thu nhập cho bản thân gia đình. - Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước. 3. Vai trò của nhà nước: - Khuyến khích, tọa điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển xản xuất kinh doanh giả quyết việc làm cho người lo động. - Khuyến khích tạo điều kiện cho các hoạt động tạo ra việc làm thu hút lao động. 4. Quy định của pháp luật . - Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc . - Cấm sửdụng người dười 18 tuổi làm viẹc nặng nhọc, nguy hiểm, tiiếp xúc với các chất độc hại. - Cấm lạm dụng cưỡng bức , ngựoc dãi người lao động. III. Bài tập: Bài 1/50: -Ý kiến đúng: (b), (đ), (e). -Vì: Những ý kiến trên đều đúng quy định của pháp luật về quyền trẻ em. Trẻ em ngoài việc học tập có thể làm những công việc tùy theo sức của mình để giúp đỡ gia đình. Bài 2/50: - Hà mới 16 tuổi, do đó Hà chỉ có thể tìm việc làm bằng hai cách: + (b) Xin làm hợp đồng tại các cơ sở sản xuất kinh doanh; + (c) Nhận hàng của cơ sở sản xuất về làm gia công. Bài 3/50: -Quyền lao động là các quyền: (b), (d), (e). Bài 4/50: Em đồng ý với ý kiến (b): Lao động là hoạt động sản xuất vật chất có mục đích của con người nhằm cải tạo tự nhiên và tạo ra những giá trị tinh thần cho xã hội. Bài 5/51: -Em cần phải ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức, sống lành mạnh, rèn luyện mọi mặt để chuẩn bị tri thức, kĩ năng cho bản thân; sẵn sàng nắm bắt thời cơ, thực hành công việc đúng chuyên môn. Bài 6/51: - Đánh dấu X vào ô Người lao động ở các hành vi (b), (đ), (e), (g) - Đánh dấu X vào ô Người sử dụng lao động ở các hành vi còn lại. |
4. Củng cố:
GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống:
1. Hà 16 tuổi đang học dở lớp 10, vì gia đình khó khăn nên em xin đi làm ở 1 xí nghiệp nhà nước.
? Hà có được tuyển vào biên chế nhà nước không?
2. Nhà trường phân công lao động vệ sinh bàn ghế trong lớp, 1 số bạn đề nghị thuê người. Em có đồng ý với ý kiến của các bạn không?
HS: ứng xử các tình huống
GV: nhận xét.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
Giáo án GDCD 9 Bài 14: Quyền và nghĩa cụ lao động của công dân– Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: …………………………..
Ngày dạy: ……………………………
Tiết 24 - Bài 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu lao động là gì.
- Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Về kỹ năng:
- Bết được các loại hợp đồng lao động.
- Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
- Điều kiện tham gia hợp đồng lao động.
3. Thái độ:
- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động.
- Tích cự chủ động tham gia các côn việc chung của trường lớp.
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP &KTDH
Gợi mở, đàm thoại, thảo luận,…
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kinh doanh là gì? Thế nào là quyền tự do kinh doanh?
- Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế?
- Trách nhiệm của công dân trong việc sử dụng quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai các hoạt động:
Hoạt động 1: Phân tích tình huống trong phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
GV: yêu cầu HS đọc mục đặt vấn đề. ? Ông An đa làm việc gì? ? Việc ông An mở lớp dạy nghề cho trẻ em trong làng có ích lợi gì? HS: - Việc làm của ông giúp các em có tiền đảm bảo cuộc sống hàng ngày và giải quyết khó khăn cho xã hội. ? Em có suy nghĩ gì về việc làm của Ông An? GV: Giả thích: Việc làm của ông An sẽ có người cho là bóc lột sức lao động của trẻ em để trục lợi vì trên thực tế dã có hành vi như vậy. GV: Đọc cho HS nghe khoản 3 điều 5 của Bộ luật lao động… GV: Yêu cầu HS đọc. ? Bản cam kết giữa chị BA và giám đốc công ty trách nhiệm Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không? ? Chị Ba có thể tự ý thôi việc được không? HS: Chị khong thể tự ý thôi vệc bởi đã kí cam kết và hợp đồng lao động. ? Như vậy có phải là chị đã vi phạm hợp đồng lao động? GV: đọc cho HS nghe 1 số điều khản trong hiến pháp 1992 và bộ luật lao động quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân .. |
I. Đặt vấn đề. Ông An tập trung thanh niên trong làng, mở lớp dạy nghề, hướng dẫ họ sản xuất, làm ra sản phẩm lưu niệm bằng gỗ để bán. - Ông An đã làm 1 việcrất có ý nghĩa, tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho mình, người khác và cho xã hội Câu truyện 2. Bản cam kết được kí giữa chị Ba và giám đốc công ty Hoàng Long là bản hợp đồng lao động. - Chị BA tự ý thôi viẹc mà không báo trước với giám đốc công ty là vi phạm hợp đồng lao động. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về luật lao động và ý nghĩa của bộ luật lao động
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
GV: Ngày 23/6/1994 Quôc hội khóa IX của nước CHXHCN Việt Nam thông qua bộ luật lao động và 2/4/2002 tại kì họp thứ XI quóc hội khõa thông qua luật sửa đổi bổ sung 1 số điều luật để đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế đất nước trong giai đoạn mới. Bộ luật lao động là văn bẳn pháp lí quan trọng thể chế hóa quan điểm của Đảng về lao động. GV: Chốt lại ý chính GV: Đọc điều 6 Bộ luật lao động - Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động. - Những quy định của người lao động chưa thành niên. |
Bộ luật lao động quy định: - Quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động. - Hợp đồng lao động. - Các điều kiện liên quan như: bảo hiểm, bảo hộ lao động, bồi thường thiệt hại… |
3. Củng cố:
GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống:
1. Hà 16 tuổi đang học dở lớp 10, vì gia đình khó khăn nên em xi đi làm ở 1 xí nghiệp nhà nước. Hà có được tuyển vào biên chế nhà nước không?
2. Nhà trường phân công lao động vẹ sinh bàn ghế trong lớp, 1 só bạn đề nghị thuê người. Em có đồng ý voéi ý kiến của các bạn không?
HS: ứng xử các tình huống
GV: nhận xét.
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu lao động là gì.
- Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Về kỹ năng:
- Bết được các loại hợp đồng lao động.
- Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
- Điều kiện tham gia hợp đồng lao động.
3. Thái độ:
- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động.
- Tích cự chủ động tham gia các côn việc chung của trường lớp.
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP &KTDH
Gợi mở, đàm thoại, thảo luận,…
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tình huống
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
Giáo viên yêu cầu HSlà 1 số bài tập thuộc nội dung tiết 1. Bài tập : Sau nhiều tháng, công ty TNHH 100% vốn nước ngoài ép tăng ca, chiều 30/7 khoảng 10 công nhân do quá mệt mỏi đã tự ý nghỉ việc giữa chừng để phản đối, sáng hôm sau họ đi làm thì được tuyên bố nghỉ việc và không có lí do nào giải thích từ phía công ty. Em hãy chỉ ra những việc làm vi phạm pháp luật của công ty đối với người lao động. |
I. Tình huống Những việc làm sai trái của công ty: -Tự ý tăng giờ làm mà không có sự thỏa thuận của người lao động. -Tự ý buộc thôi việc (đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với công nhân) mà không có lí do chính đáng |
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
GV: Tứi chức cho HS thảo luận nhóm: HS: chia thành 3 nhóm. N1: ? Quyền lao động của công dân là gì? HS cả lớp cùng trao đổi. GV: hướngdẫn các nhóm trả lời bổ sung. ? Nghĩa vụ lao động của công dân là gì? GV: Nhấn mạnh: Lao động là nghĩa vụ đối với bản thân, với gia đình , đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội… Nhóm 2: Thảo luận tình huống 2: 1 Bản cam kết giữ chị Ba và giám đốc công ty TNHH Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không? Vì sao? 2. Chị Ba tự ý thôi việclà đúng hay sai? Có vi phạm hợp đồng lao động không?? Vì sao? 3. Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc, nội dung, hình thức hợp đồng lao động? Nhóm 3: Nhà nước đã có những chính sách gì để khuyến khích các tổ chức cá nhân sưdr dụng thu hút lao động , tạo công ăn việc làm? HS: thảo luận trả lời. GV: các hoạt động tự tạo việc làm, dạy nghề, học nghề để có việc làm, sản xuất kinh doanh thu hút lao động. Nhóm 4: 1. Quy định của bộ luật lao động đối với trẻ em chưa thành niên? 2. Những biểu hiện sai trái trong sử dụng sức lao đọng của trẻ em ? HS: thảo luận. HS: nhận xét bổ sung. GV: nhận xét cht lại nội dung bài học. |
II. Nội dung bài học 1. Lao động: Là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là nân tố quyết định sự tồn tại páht triển của đất nứoc và nhân loại. 2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. - Quyền lao động: Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp, đem lại thu nhập cho bản thân gia đình. - Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuoi sống bản thân, nôi sống gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước. Trả lời: 1 Bản cam kết đó là 1 hợp đồng lao động mà chị Ba đã kí với công ty . NHư vậy là chị đã vi phạm hợp đồng lao động. 3. Vai trò của nhà nước: - Khuyến khích, tọa điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển xản xuất kinh doanh giả quyết việc làm cho người lo động. - Khuyến khích tạo điều kiện cho các hoạt động tạo ra việc làm thu hút lao động. 4. Quy định của pháp luật . - Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc . - Cấm sửdụng người dười 18 tuổi làm viẹc nặng nhọc, nguy hiểm, tiiếp xúc với các chất độc hại. - Cấm lạm dụng cưỡng bức , ngựoc dãi người lao động. |
Hoạt động 3: Hướng dẫ học dinh làm bài tập
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
GV: sử dụng phiếu học tập. GV: Phts phiếu học tập in săn cho HS HS: làm bài tập 1, 3 SGK HS: giải bài trập vào phiếu. GV: cử 2 HS trả lời HS: cả lớp nhận xét. GV: bổ sung và đưa ra đáp án |
III. Bài tập: Bài tập 1 Trang 50. Đáp án: đúng: a,b,d,e Bài tập 3 Đáp án đúng: c,d,e. |
3. Củng cố:
- Thế nào là lao động?
- Quyền và nghĩa vụ của công dân trong lao động.
- Vai trò của nhà nước
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………