Giáo án GDCD 9 Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc mới nhất

Giáo án GDCD 9 Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn: …………………………..

Ngày dạy: ……………………………

Tiết 31 - Bài 17: NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Vì sao cần phải bảo vệ tổ quốc

- Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân.

- Trách nhiệm của bản thân.

2. Kĩ năng:

- Thường xuyên rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tham gia các hoạt động bảo vệ an ninh trật tự ở nơi cư trú và trong trường học.

- Tuyên truyền vận động bạn bè và người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.

3. Thái độ:

- Tích cự tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.

- Sẵn sàng làm nhiệm vụ bảo vệ tổquốc

II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

- Một số bài tập trắc nghiệm.

- Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự.

2. Học sinh:

- Học thuộc bài cũ.

- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.

III. Tiến trình lên lớp:

1. ổn định lớp

sĩ số:…………………..

2. Kiểm tra bài cũ:

1. Học sinh lớp 9 có quyền tham gia góp ý kiến về quyền trẻ em ko?

a. Được tham gia

b. Đây là việc của phụ huynh và thầy cô giáo.

2. Nêu nhiệm vụ về việc làm trực tiếp và gián tiếp của bố mẹ em trong việc thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

HS: trả lời theo nội dung bài học.

GV: Nhận xét, cho điểm.

3. Bài mới.

GV : giới thiệubài thơ thần của Lí Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống :

Bác Hồ đã khẳng định chân lí :Không có gì quý hơn độc lập tự do.

Hoạt động của thầy - Trò

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề

GV: cho HS quan sát ảnh và thảo luận:

GV: đưa ảnh sưu tầm thêm.

ảnh 1: chiến sĩ hải quân bảo vệ vùng biển của tổ quốc.

ảnh 2: Dân quân nữ cũng là một trong những lực lượng bảo vệ tổ quốc.

ảnh 3: Tình cảm của thế hệ trẻ với người mẹ có công góp phần bảo vệ tổ quốc.

? Em có suy nghĩ gì khi xem các bức ảnh trên?

HS:……..

? Bảo vệ tổ quốc là trách nhiệm của ai?

HS: …………

GV: Động viên HS giới thiệu các bức ảnh mà các em đã chuẩn bị trước đó..

GV: Kết luận, chuyển ý:

Ngày nay xây dựng chủ nghĩa XH, bảo vệ tổ quốc, bảo vệ thành quả của CM , bảo vệ chế độ XHCN là trách nhiệm của toàn dân và của nhà nước ta.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học.

GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:

HS: Chia HS thành 4 nhóm

Nhóm 1: Bảo vệ tổ quốc là gì?

HS: thảo luận trả lời.

? Bảo vệ tổ quốc bao gồm những nội dung gì?

Nhóm 2: Vì sao phải bảo vệ tổ quốc?

? Lí do chúng ta phải bảo vệ tổ quốc?

? HS chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tổ quốc?

HS:…….

GV hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK.

I. Đặt vấn đề

Suy nghĩ của em:

Những bứcảnh trên giúp em hiểu được trách nhiệm bảo vẹ tổ quốc của mọi công dân trong chiến tranh cũng như trong hòa bình.

Bảo vệ tổ quốc là trách nhiệm của toàn dân, là nghĩa vụ thiêng liêng cao quý của công dân.

II. Nội dung bài học.

1. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam .

2. Bảo vệ tổ quốcbao gồm:

- Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân.

- Thực hiện nghĩa vụ quân sự.

- Thực hiện chính sách hậu phương quân đội.

- Bảo vệ trật tự an ninh xã hội.

3. Vì sao phải bảo vệ tổ quốc?

- Non sông đất nước ta là do ông cha ta đa bao đời đổ mồ hôi, sương máu, khai phá bồi đắp giữ gìn nên mới có được.

- Hiện nay vẫ còn nhiều thế lực đang âm mưu thôn tính đất nước ta.

4. Trách niệm của HS:

- Ra sức học tập tu dưỡng đạo đức.

- Rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự.

- Tích cực tham gia phong trào bảo vệ trật tự an ninh trong trường học và nơi cư trú.

- Sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự, vận động người khác làm nghĩa vụ quân sự.

III. Luyện tập:

Bài 1/65:

-Những hành vi, việc làm: (a), (c), (d), (đ), (e), (h), (i) là thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.

-Vì những hành vi, việc làm đó thực hiện đúng những nội dung được nêu trong Hiến pháp, Luật Nghĩa vụ quân sự, Bộ luật Hình sự, liên quan đến nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.

Bài 2/65:

- Chúng em cần tích cực học tập, rèn luyện sức khoẻ, đạo đức và kĩ năng cũng như lập trường vững vàng.

- Tham gia các hoạt động bảo vệ trật tự nơi sinh sống và học tập.

- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa ở địa phương;

- Tuyên truyền, phát hiện những âm mưu, hành động phá hoại của các thế lực phản động thù địch.

- Đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi quy định.

- Vận động bạn bè, người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Bài 3/65

- Nếu em là bạn Hoà, em sẽ nói với Hoà động viên an ủi mẹ để mẹ tự hào khi con trai mẹ lên đường nhập ngũ bảo vệ Tổ quốc. Đó vừa là trách nhiệm, vừa là vinh dự cho gia đình Hoà.

- Hơn nữa lên đường nhập ngũ anh trai Hòa còn được rèn luyện và phát triển bản thân trong môi trường kỉ luật và tinh thần thép.

Bài 4/65

a) Tình hình thực hiện nghĩa vụ quân sự ở địa phương: Hàng năm 100% số thanh niên đủ tuổi nhập ngũ đúng quy định; không có tình trạng trốn tránh trách nhiệm.

b) Các hoạt động “đền ơn đáp nghĩa” của trường, của địa phương:

- Tổ chức các ngày lễ tri ân, các cuộc thi tìm hiểu lịch sử, truyền thống của địa phương, các hoạt động học tập nhân ngày 30/4, 27/7.

- Chăm nom, dọn dẹp nghĩa trang liệt sĩ.

- Thăm hỏi, động viên gia đình thương binh, liệt sĩ nhân ngày 27-7.

- Cấp học bổng cho con thương binh, liệt sĩ, gia đình chính sách.

c) Gương chiến đấu, hi sinh để bảo vệ Tổ quốc của một vài thương binh, liệt sĩ: Các em hỏi cha mẹ tại địa phương nơi mình sinh sống để chia sẻ.

d) Các hoạt động của đội dân phòng, tổ an ninh ở địa phương:

- Trực tuần tra canh gác, bảo vệ an ninh, trật tự ở địa phương.

- Kiểm tra việc thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh môi trường, trật tự ở khu phố, làng xóm nơi mình cư trú.

- Thường xuyên thông báo, cập nhật tình hình, tin tức quan trọng nhằm nâng cao ý thức cảnh giác và tri thức cho người dân.

4. Củng cố:

GV: Cho HS liên hệ các hoạt động bảo vệ tổ quốc.

HS: Trình bày ý kiến cá nhân.

HS:Giới thiệu về hoạt động bảo vệ tổ quốc.

GV: Nhận xét chung

5. Hướng dẫn học ở nhà:

- Về nhà học bài , làm bài tập.

- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.

Giáo án GDCD 9 Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn: …………………………..

Ngày dạy: ……………………………

Tiết 31 - Bài 17: NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Vì sao cần phải bảo vệ tổ quốc

- Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân.

- Trách nhiệm của bản thân.

2. Về kỹ năng:

- Thường xuyên rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tham gia các hoạt động bảo vệ an ninh trật tự ở nơi cư trú và trong trường học.

- Tuyên ruyền vận động bạn bè và người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.

3. Về thái độ:

- Tích cự tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.

- Sẵn sàng làm nhiệm vụ bảo vệ tổquốc

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

- Một số bài tập trắc nghiệm.

- Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự.

2. Học sinh:

- Học thuộc bài cũ.

- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.

III. PHƯƠNG PHÁP &KTDH

Đamg thoại, gợi mở nêu vấn đề,…

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

a. Đặt vấn đề:

GV : - giới thiệubài thơ thần của Lí Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống

-Bác Hồ đã khẳng định chân lí:Không có gì quý hơn độc lập tự do

b. Triển khai các hoạt động:

Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

GV: cho HS quan sát ảnh và thảo luận:

Ảnh 1: chiến sĩ hải quân bảo vệ vùng biển của tổ quốc.

Ảnh 2: Dân quân nữ cũng là một trong những lực lượng bảo vệ tổ quốc.

Ảnh 3: Tình cảm của thế hệ trẻ với người mẹ có công góp phần bảo vệ tổ quốc.

? Em có suy nghĩ gì khi xem các bức ảnh?

HS:……

? Bảo vệ tổ quốc là trách nhiệm của ai?

I. Đặt vấn đề

Suy nghĩ của em:

Những bứcảnh trên giúp em hiểu được trách nhiệm bảo vẹ tổ quốc của mọi công dân trong chiến tranh cũng như trong hòa bình.

Bảo vệ tổ quốc là tra chjs nhiệm của toàn dân, là nghĩa vụ thiêng liêng cao quý của công dân.

Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:

HS: Chia HS thành các nhóm

Nhóm 1: Bảo vệ tổ quốc là gì?

HS: thảo luận trả lời.

Nhóm 2: Vì sao phải bảo vệ tổ quốc?

HS:………

? Bảo vệ tổ quốc bao gồm những nội dung gì?

GV: Ông cha ta đã phải chiến đấu và chiến thắng bao nhiêu kẻ thù trong suốt 400 năm lịch sử, đất nước từ Hà Giang đêns Cà Mau là do ông cha taxây dựng nên.

Trong xã hội còn nhiều tiêu cực, công tác lãnh đạo, quản lí còn kém. Kẻ thù đang lợi dụng phá hoaị chúng ta.

? HS chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tổ quốc?

HS:…….

? Em hãy kể 1 số ngày kỉ niệm và lễ lớn trong năm về quân sự?

HS: Ngày22/12, ngày 27/7…

II. Nội dung bài học.

1. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ X HCN và nhà nước CHXHCNVN.

2. Bảo vệ tổ quốcbao gồm:

- Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân.

- Thực hiện nghĩa vụ quân sự.

- Thực hiện chính sách hậu phương quân đội.

- Bảo vệ trật tự an ninh xã hội.

3. Vì sao phải bảo vẹ tổ quốc?

3. Củng cố:

-GV: Cho HS liên hệ các hoạt động bảo vệ tổ quốc.

-HS: Giới thiệu về hoạt động bảo vệ tổ quốc.

4. Dặn dò:

- Về nhà học bài , làm bài tập

- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.

V.RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

BÀI 17: NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Vì sao cần phải bảo vệ tổ quốc

- Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân.

- Trách nhiệm của bản thân.

2. Về kỹ năng:

- Thường xuyên rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tham gia các hoạt động bảo vệ an ninh trật tự ở nơi cư trú và trong trường học.

- Tuyên ruyền vận động bạn bè và người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.

3. Về thái độ:

- Tích cự tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.

- Sẵn sàng làm nhiệm vụ bảo vệ tổquốc

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

- Một số bài tập trắc nghiệm.

- Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự.

2. Học sinh:

- Học thuộc bài cũ.

- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.

III. PHƯƠNG PHÁP &KTDH

Đamg thoại, gợi mở nêu vấn đề,…

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

a. Đặt vấn đề:

b. Triển khai các hoạt động:

Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

? Nêu độ tuổi tham gia nhập ngũ?

HS: từ 18 dến 27 tuổi.

GV: Kết luận chuyển ý.

Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng cao quý của công dân.

GV: Gợi ý.

? Em tán thành quan điểm nào dưới đây? Vì sao?

a. Chỉ cán bộ nhà nước mới có quyền tham gia quản lí nhà nước.

b. Tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội à quyền của mọi người

II. Nội dung bài học.

4. TRách niệm của HS:

- Ra sức học tập tu dưỡng đạo đức.

- Rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự.

- Tích cực tham gia phong trào bảo vệ trật tự an ninh trong trường học và nơi cư trú.

- Sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự, vận động người kác làm nghĩa vụ quân sự.

“ Cờ độc lập phải được nhuốm bằng máu.

Hoa độc lập phải được tưới bằng máu” ( Nguyễn Thái Học)

Hoạt động 3:Hướng dẫn HS luyện tập

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập trong SGK

HS Nghe và làm vào vở

III. Luyện tập

3. Củng cố:

-GV: Cho HS liên hệ các hoạt động bảo vệ tổ quốc.

-HS: Giới thiệu về hoạt động bảo vệ tổ quốc.

4. Dặn dò:

- Về nhà học bài , làm bài tập

- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.

V.RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................