Giáo án GDCD 9 Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân mới nhất

Giáo án GDCD 9 Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân – Mẫu giáo án số 1

Ngày soạn: …………………………..

Ngày dạy: ……………………………

Tiết 27: Bài 15: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ

CỦA CÔNG DÂN

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật.

- Khái niệm trách nhiệm pháp lý và ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý.

2. Kĩ năng:

- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật.

- Phân biệt được hành vi tôn trọng pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái độ và cách cư xử cho phù hợp.

3. Thái độ:

- Hình thành ý thức tôn trong pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.

- Tích cực ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật.

- Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật.

II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

- Một số bài tập trắc nghiệm.

- Hiến pháp năm 1992.

2. Học sinh:

- Học thuộc bài cũ.

- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.

III. Tiến trình lên lớp:

1. ổn định lớp

sĩ số: …………………..

2. Kiểm tra bài cũ:

? Lao động là gì? Thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

? Em hãy nêu những quy định của pháp luật nước ta về luật lao động?

HS: trả lời theo nội dung bài học.

GV: Nhận xét, cho điểm.

3. Bài mới.

Giới thiệu bài.

GV : Ngày 29/2/2004 công an phường H đã xử phạt hành chính bà Hân và yêu cầu bà tháo dỡ mái che lấn chiếm vỉa hè lòng đường.

- Tòa án nhân dân huyện T đã xử phạt ông Hà phải hoàn trả lại ông Tân só tiền vay 5 triệu đồng cùng lãi suất theo ngân hàng nhà nước Việt Nam theo điều 471 của bộ luật Hình Sự vì ông Hà dây dưa không trả theo đúng pháp luật.

Hoạt động của thầy - Trò

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề GV: Tổ chức cho HS cùng trao đổi.

GV: Gợi ý đưa ra các câu hỏi theo các cột trong bảng.

HS: trả lời cá nhân.,

1- Xây nhà trái phép.

- Đổ phế thải.

2- Đi xe vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông.

3- Tâm thần đập phá đồ đạc.

4- Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường.

5- Vay tiền dây dưa không trả.

6- Chặt cành tỉa cây mà không đặt biển báo.

Phân lợi vi phạm

1

2

3

4

5

6

HS: làm việc cá nhân

Cả lớp cùng góp ý kiến

GV: Kết luận: Chúng ta bước đầu tìm hiểu nhận biết một số khái niệm liên qua đến vi phạm pháp luật, đó là các yếu tố của hành vi vi phạm pháp luật.

Tìm hiểukhái niệm vi phạm pháp luật.

GV: từ các hoạt động trên, HS tự rút ra khái niệm về vi phạm pháp luật.

GV: Gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi.

Câu 1: Vi phạm pháp luật là gì?

Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

Câu 2: Có các loại hành vi vi phạm pháp luật nào?

- Vi hạm pháp luật hình sự

- Vi phạm pháp luật hành chính.

- Vi pạm pháp luật dân sự.

- Vi phạm kỉ luật.

GV: Chia nhóm cho HS thảo luận.

HS: Trả lời theo nhóm.

GV: Cho HS làm bài tập áp dụng:

? Trong các ý kến sau đây ý kiến nào đúng, sai? Vì sao?

a. bất kì ai phạm tội cũng phải chịu trách nhiệm hình sự

b. Trẻ em dù có phạm tội nặng đến đâu cũng không phải chịu trách nhiệm hình sự.

c. Những người mắc bệnh tâm thần không phải chịu trách nhiệm hình sự.

d. Người dưới 18 tuổi không phải chịu trách nhiệm hành chính.

GV: Nhận xét cho điểm.

GV: Kết luận: Con người luôn có các mối quan hệ xã hội, quan hệ pháp luật. Trong quá trình thực hiện các quy định, quy tắc, nội dung của nhà nước đề ra thường có những vi phạm. Những vi phạm đó sẽ có những ảnh hưởng đến bản thân, gia đình và xã hội. Xem xét các hành vi vi phạm pháp luật giúp chúng ta tránh xa các tệ nạ xã hội….

I . Đặt vấn đề:

Vi phạm

Không

vi phạm

X

X

x

x

x

x

- Vi phạm luật hành chính.

- Vi phạm luật dân sự

- Không

- Vi phạm luật hình sự.

- Vi phạm luật dân sự

- Vi phạm kỉ luật

Đúng

Sai

x

Có nhiều loại vi phạm pháp luật

x

x

Họ không tự chủ được hành vi của mình

x

x

Nếu vi phạm thì đều bị xử lý theo pháp luật

4. Củng cố:

GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống:

1. Nam là HS lớp 9 nhận chuyển gói hàng mà không biết gói hàng đó có ma túy.

2. Tú ( 14 tuổi) mượn xe máy của bố lạng lách, vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông

HS: ứng xử các tình huống

GV: nhận xét.

5. Hướng dẫn học ở nhà:

- Về nhà học bài, làm bài tập.

- Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.

Ngày soạn: …………………………..

Ngày dạy: ……………………………

Tiết 28: Bài 15: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ

CỦA CÔNG DÂN(tiếp theo)

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật.

- Khái niệm trách nhiệm pháp lý và ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý.

2. Kĩ năng:

- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật.

- Phân biệt được hành vi tôn trọng pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái độ và cách cư xử cho phù hợp.

3. Thái độ:

- Hình thành ý thức tôn trong pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.

- Tích cực ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật.

- Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật.

II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

- Một số bài tập trắc nghiệm.

- Hiến pháp năm 1992.

2. Học sinh:

- Học thuộc bài cũ.

- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.

III. Tiến trình lên lớp:

1. ổn định lớp

sĩ số: …………………..

2. Kiểm tra bài cũ:

? Em hãy cho biết có những loại vi phạm pháp luật nào?

HS: trả lời theo nội dung bài học.

- Vi phạm pháp luật hành chính.

- Vi pham pháp luật dân sự

- Vi phạm pháp luật hình sự

- Vi phạm ki luật

GV: Nhận xét, cho điểm.

3. Bài mới.

GV : Cho HS làm bài tập để kiểm tra bài cũ đồng thời dẫn dắt nội dung phần sau :

Điền vào bảng ý kiến cá nhân.

GV : Nhậnh xét bổ sung vào bài

Hoạt động của thầy - Trò

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1 : Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học :

GV: Từ các hoạt động của tiết 1, HS tự rút ra khái niệm về vi phạm pháp luật.

GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi

1. Vi Phạm Pháp luật là gì?

HS Trả lời.

? Có các loại vi phạm nào?

HS: Trả lời

? Trách nhiệm pháp lí là gì?

HS: trả lời

? Có các loại trách nhiệm pháp lí gì?

HS:……

? ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí

GV: đặt câu hỏi liên quan dến trách nhiệm pháp lí của công dân, từ đó HS liên hệ trách nhiệm của bản thân.

HS: cùng trao đổi

? Nêu trách nhiệm của công dân?

HS:……..

GV: Yêu cầu HS đọc điều 12 Hiến pháp 1992

HS: đọc

GV: kết hợp giải thích các thuật ngữ.

- Năng lực trách nhiệm pháp lí…

- Các biện Pháp ta pháp…..

Hoạt động 2: GV cho học sinh làm các bài tập trong sách giáo khoa

GV: Cho HS làm bài

HS: cả lớp làm bài, phát biểu

GV:bổ sung, chữa bài

II.Nội dung bài học:

1. Vi phạm pháp luật:

Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

2. Các loại vi phạm pháp luật:

- Vi hạm pháp luật hình sự

- Vi phạm pháp luật hành chính.

- Vi pạm pháp luật dân sự.

- Vi phạm kỉ luật.

3. Trách nhiệm pháp lí:

Là nghĩa vụ pháp lí mà cá nhân , tổ chức, cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hànhg những biện pháp bắt buộc do nhà nước quy định.

4. Các loại trách nhiệm pháp lí:

- TRách nhiệm hình sự.

- Trách nhiệm hành chính.

- Trách nhiệm dân sự.

- Trách nhiệm kỉ luật.

5. ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí.

- Trừng phạt ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục người vi phạm pháp luật.

- Giáo dục ý thức tôn trong và chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật.

- Bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lí trong nhân dân.

6. Trách nhiệm của công dân:

- Chấp hành nghiêm chỉnh HIến Pháp và pháp luật.

- Đấu tranh với các hành vi việc làm vi phạm pháp luật.

III. Bài tập

Bài 1/55:

-Vi phạm pháp luật hành chính : d,g

-Vi phạm pháp luật hình sự: c

-Vi phạm pháp luật dân sự: a,b

-Vi phạm kỉ luật : đ,e

Bài 2/55:

Trường hợp (b) không phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi của mình; vì em bé mới 5 tuổi (chưa đến tuổi quy định pháp luật).

Bài 3/55:

- Trường hợp a là đúng.

- Nam phải chịu trách nhiệm hình sự. Bởi Nam biết vận chuyển ma túy là sai trái nhưng vẫn cố ý phạm tội.

Bài 4/56:

- Hành vi của Tú đã vi phạm luật an toàn giao thông.

- Các vi phạm pháp luật mà Tú mắc phải:

     + Đi xe máy khi chưa đủ tuổi quy định;

     + Vượt đèn đỏ → gây hậu quả nghiêm trọng: Làm ông Ba bị thương nặng.

- Trách nhiệm của Tú trong sự việc này:

     + Tú và gia đình Tú phải xin lỗi ông Ba và có trách nhiệm bồi dưỡng, chăm sóc ông Ba;

     + Bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

Bài 5/56:

- Ý kiến đúng: (c), (e).

- Ý kiến sai: (a), (b), (d), (đ).

Bài 6/56:

- Vi phạm đạo đức không phải là vi phạm pháp luật.

- Giống nhau:

+ Đều là những quan hệ xã hội được pháp luật thừa nhận, nhằm điều chỉnh quan hệ giữa con người với con người.

- Khác nhau:

* Trách nhiệm đạo đức: Bằng tác động của dư luận - xã hội, thực hiện mang tính tự giác và tự ý thức.

* Trách nhiệm pháp lí: Bắt buộc thực hiện bằng biện pháp cưỡng chế của Nhà nước.

4. Củng cố:

GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống:

Câu 1: Xe máy, xe mô tô 2 bánh được chở ít nhất là mấy người?

1. Hai người kể cả lái xe.

2. Ngoài người lái xe chỉ được chở thêm một người ngồi phía sau và 1 trẻ em dưới 7 tuổi.

HS: ứng xử tình huống

GV: nhận xét.

5. Hướng dẫn học ở nhà:

- Về nhà học bài, làm bài tập.

- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.

Giáo án GDCD 9 Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn: …………………………..

Ngày dạy: ……………………………

Tiết 27: Bài 15: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ

CỦA CÔNG DÂN

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật.

- Khái niệm trách nhiệm pháp lývà ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý.

2. Về kỹ năng:

- Biết xử sự phù ợp với quy định của pháp luật.

- Phân biệt được hành vi tôn trọng pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái độ và cách cư xử cho phù hợp.

3. Về thái độ:

- Hình thành ý thức tôn tromngj pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.

- Tích cự ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật.

- Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật.

II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

- Một số bài tập trắc nghiệm.

- Hiến pháp năm 1992.

2. Học sinh:

- Học thuộc bài cũ.

- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.

III. PHƯƠNG PHÁP&KTDH

Đàm thoại, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề, …

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

a. Đặt vấn đề:

b. Triển khai các hoạt động:

Hoạt động 1:Thảo luận tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

GV: Tổ chức cho HS cùng trao đổi.

GV: Gợi ý đưa ra các câu hỏi the các cột trong bảng.

HS: trả lời cá nhân.,

1- Xây nhà rái pháep.

- Đổ phế thải.

2- Đuan xe vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông.

3- Tâm thần đập phá đồ đạc.

4- Cướp giật dây truyền, túi xách người đi đường.

5- Vay tiền dây dưa không trả.

6- Chặt cành tỉa cây mà không đặt biển báo.

Phân loại vi phạm

HS: làm việc cá nhân

Cả lớp cùng góp ý kiến

GV: Kết luận: Chúng ta bước đầu tìm hiểu nhận biết một số khái niệm liên qua đến vi phạm pháp luật, đó là các yếu tố của hành vi vi phạm pháp luật.

I . Đặt vấn đề:

Vi phạm

Không vi phạm

X

X

X

X

X

X

- Vi phạm luật hành chính.

- Vi phạm luật dân sự

- Không

- Vi phạm luật hình sự.

- Vi phạm luật dân sự

- Vi phạm kỉ luật

Hoạt động 2:Tìm hiểukhái niệm vi phạm pháp luật.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

Tìm hiểukhái niệm vi phạm pháp luật.

GV: từ các hoạt động trên, HS tự rút ra khái niệm vàê vi phạm pháp luật.

GV: Gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi.

Câu 1: Vi phạm pháp luật là gì?

Câu 2: Có các loại hành vi vi phạm pháp luật nào?

GV: Chia nhóm cho HS thảo luận.

HS: Trả lời theo nhóm.

GV: Cho HS làm bài tập áp dụng:

? Trong các ý kến sau đây ý kiến nào đúng, sai? Vì sao?

a. bất kì ai phạm tội cũng phải chịu trách nhiệm hình sự

b. Trẻ em dù có phạm tội nặng đến đâu cũng không phải chịu trách nhiệm hình sự.

c. Những người mắc bệnh tam thần không phải chịu trách nhiệm hình sự.

d. Người dưới 18 tuổi không phải chịu trách nhiệm hành chính.

GV: Nhận xét cho điểm.

GV: Kết luận: Con người luôn có các mối quan hệ xã hội, quan hệ pháp luật. Trong quá trình thực hiện các quy định, quy tắc, nội dung của nhà nước đề ra thường có những vi phạm. Những vi phạm đó sẽ có những ảnh hưởng đến bản thân, gia đình và xã hội. Xem xét các hành vi vi phạm pháp luật giúp chúng ta tránh xa các tệ nạ xã hội….

1. Viphạm pháp luật:

Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

2. Các loại vi phạm pháp luật:

- Vi hạm pháp luật hình sự

- Vi phạm pháp luật hành chính.

- Vi pạm pháp luật dân sự.

- Vi phạm kỉ luật.

Đúng

Sai

x

Có nhiều loại vi phạm pháp luật

x

x

Họ không tự chủ được hành vi của mình

x

Nếu vi phạm thì đều bị xử lý theo pháp luật

3. Củng cố:

- Vi phạm Pháp luật là gì?

- Các loại vi phạm pháp luật?

4. Dặn dò:

- Về nhà học bài , nghiên cứu trước nội dung bài học còn lại.

- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.

V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: …………………………..

Ngày dạy: ……………………………

Tiết 28: Bài 15: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ

CỦA CÔNG DÂN(tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật.

- Khái niệm trách nhiệm pháp lývà ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý.

2. Về kỹ năng:

- Biết xử sự phù ợp với quy định của pháp luật.

- Phân biệt được hành vi tôn trọng pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái độ và cách cư xử cho phù hợp.

3. Về thái độ:

- Hình thành ý thức tôn tromngj pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.

- Tích cự ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật.

- Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật.

II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

- Một số bài tập trắc nghiệm.

- Hiến pháp năm 1992.

2. Học sinh:

- Học thuộc bài cũ.

- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.

III. PHƯƠNG PHÁP&KTDH

Đàm thoại, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề, …

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:

1. Kiểm tra bài cũ:

Vi phạm pháp luật là gì? Nêu các lạo vi phạm pháp luật?

2. Bài mới:

a. Đặt vấn đề:

b. Triển khai các hoạt động:

Hoạt động 1: Trách nhiệm pháp lí

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

Bài tập:

Nêu hành vi vi pghạm và biện pháp xử lý mà em được biết trong thực tế cuộc sống

- Vứt rác bừa bãi

- Cãi nhau gây mất trật tự nơi công cộng

- Lấn chiếm vỉa hè lòng dường

- Trộm xe máy

- Viết vẽ bậy lên tường lớp

HS: trả lưòi

GV: nhận xét dắt vào ý 3

? Trách nhiệm pháp lí là gì?

HS: trả lời

? Có các loại trách nhiệm pháp lí gì?

GV: gợi ý chi HS đưa ra các biện pháp xử lí của công dân

GV: cho HS nêu rõ thế nào là các loại tracghs nhiệm pháp lí

GV: đưa 1 ví dụ

? ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí

GV: đặt câu hỏi liên quan dến tỷách nhiệm pháp lí của công dân, từ đó HS liên hệ trách nhiệm của bản thân.

HS: cùng trao đổi

? Nêu trách nhiệm của công dân?

GV: Yêu cầu HS đọc điều 12 Hiến pháp 1992

HS: đọc

GV: kết hợp giải thích các thuật ngữ.

- Năng lực trách nhiệm pháp lí…

3. Trách nhiệm pháp lí:

Là nghĩa vụ pháp lí mà cá nhân , tổ chức, cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hànhg những biện pháp bắt buộc do nhà nước quy định.

4. Các loại trách nhiệm pháp lí:

- TRách nhiệm hình sự.

- Trách nhiệm hành chính.

- Trách nhiệm dân sự.

- Trách nhiệm kỉ luật.

5. Ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí.

- Trừng phạt ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục người vi phạm pháp luật.

- Giáo dục ý thức tôn trong và chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật.

- Bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lí trong nhân dân.

6. Trách nhiệm của công dân:

- Chấp hành nghiêm chỉnh Hiến Pháp và pháp luật.

- Đấu tranh với các hành vi việc làm vi phạm pháp luật.

Hoạt động 2:Bài tập

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

GV: Cho HS làm bài: 1,5,6 trang 65, 66

HS: cả lớp làm bài, phát biểu

GV: bổ sung, chữa bài

Bài 6: So sánh trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm pháp lí:

Giống: là những quan hệ xã hội và đều được pháp luật điều chỉnh, quan hệ giữa người và người ngày càng tốt đẹp hơn.. Mọi người đều phải biết và tuân theo.

Khác nhau:

- Tráchnhiệm đạo đức:

bằng tác động của dân sự xã hội; lương tâm cắn rứt ;

- Trách nhiệm hình sự: Bắt buộc thực hiện; Phương pháp cưỡngchế của nhà nước

III. Bài tập

Đáp án bài 1:

Đáp án bài 5:

-ý kiến đúng: c, e.

- ý kiến sai: a, b, d, đ

3. Củng cố:

GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống:

Câu 1: Xe máy, xe mô tô 2 bánh được chở ít nhất là mấy người?

1. Hai người kể cả lái xe.

2. Ngoài người lái xe chỉ được chở thêm một người ngồi phía sau và 1 trẻ emdưới 7 tuổi.

HS: ứng xử tình huống

GV: nhận xét.

4. Dặn dò:

- Về nhà học bài , làm bài tập.

- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.

V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………