Các bạn gấu có số cân nặng là 480kg; 400 kg và 540 kg.
Dựa vào hình vẽ, tìm số cân nặng của mỗi bạn gấu.
Gấu xám nặng
Gấu trăng nặng
Gấu nâu nặng
Gấu xám nặng
Gấu trăng nặng
Gấu nâu nặng
Bước 1: Tìm mối quan hệ giữa số cân nặng của gấu xám, gấu trắng và gấu nâu.
- Gấu xám nhẹ hơn gấu trắng.
- Gấu trắng nhẹ hơn gấu nâu.
Như vậy, số cân nặng của các bạn gấu theo thứ tự tăng dần là: gấu xám, gấu trắng, gấu nâu.
Bước 2: Xác định số cân nặng của gấu xám, gấu trắng và gấu nâu.
- Em có số cân nặng của các bạn gấu là 400kg < 480kg < 540kg.
- Mà số cân nặng của các bạn gấu theo thứ tự tăng dần là: gấu xám, gấu trắng, gấu nâu.
Như vậy, em có kết quả:
Gấu xám cân nặng 400 kg.
Gấu trắng cân nặng 480 kg.
Gấu nâu cân nặng 540 kg.
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống thích hợp.
420
380
420
380
Bước 1: So sánh hai số đã cho
Em so sánh chữ số hàng trăm của hai số tròn chục. Số 420 có chữ số hàng trăm lớn hơn nên 420 > 380.
Bước 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Em điền dấu >
Đánh dấu tích vào những phép so sánh đúng.
250 > 240
160 < 290
250 > 240
160 < 290
250 > 240
160 < 290
Bước 1: So sánh các số trong các trường hợp ở đề bài
340 > 300
270 < 290
250 > 240
160 < 290
Bước 2: Đối chiếu kết quả và tích vào những phép so sánh đúng.
340 < 300 => Sai
270 > 290 => Sai
250 > 240 => Đúng
160 < 290 => Đúng
Chọn đáp án: 250 > 240 ; 160 < 290
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$200\xrightarrow{{}}$
$\xrightarrow{{}}400$
$200\xrightarrow{{}}$
$\xrightarrow{{}}400$
Số tròn trăm cần điền vào chỗ trống là \(300\).
Tôi là một số tròn chục có ba chữ số lớn hơn số 340 và nhỏ hơn sô 380. Biết rằng tổng ba chữ số của tôi là số lớn nhất có một chữ số. Vậy tôi là số mấy?
Tôi là số
Tôi là số
Bước 1: Liệt kê các số tròn chục lớn hơn 340 và nhỏ hơn 380.
Các số tròn chục lớn hơn 340 và nhỏ hơn 380 là: 350; 360; 370.
Bước 2: Xác định số cần tìm.
- Số 350 có tổng 3 chữ số bằng 8.
- Số 360 có tổng 3 chữ số bằng 9.
- Số 370 có tổng 3 chữ số bằng 10.
Vậy số cần tìm là 360.
Số cần điền vào chỗ trống: 360.
Cho dãy số sau: \(200;500;900;100;800\)
Số bé nhất trong các số đó là:
Số bé nhất trong các số đó là:
Số bé nhất trong các số sau \(200;500;900;100;800\) là \(100\).
Số cần điền vào chỗ trống là \(100\).
Trong dãy số tròn chục, hai số liền nhau hơn kém nhau :
1 chục
2 chục
10 đơn vị
1 trăm
1 đơn vị
1 chục
2 chục
10 đơn vị
1 trăm
1 đơn vị
Trong dãy số tròn chục, hai số liền nhau hơn kém nhau 1 chục ( hay 10 đơn vị)
Chọn đáp án: 1 chục; 10 đơn vị.
Trong dãy số tròn trăm, hai số liền nhau hơn kém nhau:
1 chục
1 trăm
10 chục
10 đơn vị
100 đơn vị
1 chục
1 trăm
10 chục
10 đơn vị
100 đơn vị
Trong dãy số tròn trăm, hai số liền nhau hơn kém nhau 1 trăm ( hay 10 chục hay 100 đơn vị)
Chọn đáp án: 1 trăm, 10 chục, 100 đơn vị.
Số thích hợp để điền vào trục số là:
C. \(500\)
C. \(500\)
C. \(500\)
Ta có: \(200;300;400;500\) nên số cần điền vào dấu \(?\) là \(500\).
Đáp án cần chọn là C.
Điền số tròn trăm thích hợp vào chỗ trống:
$800<$
$<1000$
$800<$
$<1000$
Ta có: \(800 < 900 < 1000\).
Số tròn trăm thích hợp điền vào chỗ trống là \(900\).
Số bi của Đăng, Hải, Quân là ba số tròn chục có ba chữ số: 120; 100; 140. Biết rằng:
- Số bi của Quân ít hơn số bi của Hải.
- Số bi của Hải ít hơn số bi của Đăng.
Em hãy tìm số bi của mỗi bạn.
- Số bi của Quân là
- Số bi của Hải là
- Số bi của Đăng là
- Số bi của Quân là
- Số bi của Hải là
- Số bi của Đăng là
Bước 1: Tìm mối quan hệ giữa số bi của Quân, Hải và Đăng.
- Số bi của Quân ít hơn số bi của Hải.
- Số bi của Hải ít hơn số bi của Đăng.
Như vậy, số bi của Quân < số bi của Hải < số bi của Đăng
Bước 2: Xác định số bi của Quân, Hải và Đăng.
- Em có số bi của các bạn là 100 < 120 < 140.
- Mà số bi của Quân < số bi của Hải < số bi của Đăng
Như vậy, em được kết quả:
Quân có 100 viên bi
Hải có 120 viên bi
Đăng có 140 viên bi
Số tròn trăm liền trước của \(300\) là :
D. \(200\)
D. \(200\)
D. \(200\)
Số tròn trăm liền trước của \(300\) là \(200\).
Đáp án cần chọn là D.
Có bao nhiêu số tròn trăm lớn hơn \(100\) và bé hơn \(500\) ?
D. \(3\)
D. \(3\)
D. \(3\)
Các số tròn trăm lớn hơn \(100\) và bé hơn \(500\) là: \(200;300;400\)
Có \(3\) số tròn trăm lớn hơn \(100\) và bé hơn \(500\).
Số cần điền vào chỗ trống là \(3\).
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số liền sau của số tròn trăm bé nhất có ba chữ số là:
Số liền sau của số tròn trăm bé nhất có ba chữ số là:
Số tròn trăm bé nhất có ba chữ số là \(100\)
Số liền sau của số vừa tìm được là \(101\)
Số cần điền vào chỗ trống là \(101\).
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số
có số tròn trăm liền sau là \(500\).
Số
có số tròn trăm liền sau là \(500\).
Số có số liền sau bằng \(500\) là số \(400\)
Số cần điền vào chỗ chấm là \(400\)