Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số
Sách kết nối tri thức với cuộc sống
Ta có: 41 – 5 = 36 ; 80 – 5 = 75 ; 22 – 7 = 15
Thực hiện tính phép tính dưới đây:
Vậy 54 – 8 = 46.
Kết quả của biểu thức dưới đây là:
56
56
56
Thực hiện lần lượt từ trái sang phải
- Thực hiện phép tính 53 + 9
- Được kết quả bao nhiêu trừ đi 6
53 + 9 – 6 = 62 – 6 = 56
Chọn đáp án: 56
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
35 - 8 =
+ 38 =
35 - 8 =
+ 38 =
Thực hiện phép tính cộng 35 – 8, viết kết quả vào ô trống thứ nhất.
Lấy số được ghi ô hình tam giác cộng với 38, viết kết quả vào ô trống thứ hai.
Cụ thể:
35 – 8 = 27, viết 27 vào ô trống thứ nhất
27 + 38 = 65, viết 65 vào ô trống thứ hai
Số cần điền vào ô trống lần lượt là: 27; 65
Trong vườn có 30 cây hoa cây hoa hồng và hoa cúc. Mi đếm được 9 cây hoa cúc. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây hoa hồng?
21 bông hoa hông
21 bông hoa hông
21 bông hoa hông
Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.
Hoa cúc và hoa hồng: 30 bông
Hoa cúc: 9 bông
Hoa hồng: …..bông?
Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.
Tính số hoa hồng bằng cách lấy tất cả số hoa trừ đi số hoa cúc.
Bước 3: Em giải bài toán.
Trong vườn có số hoa hồng là:
30 – 9 = 21 (bông)
Đáp số: 21 bông hoa hồng.
Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được và chọn đáp án thích hợp.
Em kiểm tra lại: 21 + 9 = 30
Chọn đáp án: 21 bông hoa hồng.
Buổi sáng cửa hàng bán được 31 quả bóng, buổi chiều cửa hàng bán được ít hơn buổi sáng 6 quả bóng. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu quả bóng?
Buổi chiều cửa hàng bán được
quả bóng.
Buổi chiều cửa hàng bán được
quả bóng.
Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.
Buổi sáng bán: 31 quả bóng
Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng: 6 quả bóng
Buổi chiều bán: …….quả bóng?
Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.
Tính số bóng buổi chiều bán bằng cách lấy số bóng buổi sáng bán trừ đi 6.
Bước 3: Em giải bài toán.
Buổi chiều cửa hàng bán được số quả bóng là:
31 – 6 = 25 (quả)
Đáp số: 25 quả bóng.
Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được và chọn đáp án thích hợp.
Em kiểm tra lại: 25 + 6 = 31
Số cần điền vào chỗ trống: 25.
Bạn Đăng viết phép tính trừ một số có hai chữ số cho một số có một chữ số. Số bị trừ là số chẵn liền sau số 50, số trừ là lẻ lớn nhất có một chữ số. Kết quả phép tính của Đăng là bao nhiêu?
Hiệu phép tính của Đăng là:
Hiệu phép tính của Đăng là:
Bước 1: Xác định số bị trừ , số trừ và lập phép tính trừ.
Số chẵn liền sau số 50 là số 52, số bị trừ là 52
Số lẻ lớn nhất có một chữ số là số 9, số trừ là số 9
Ta lập được phép tính: 52 - 9
Bước 2: Thực hiện phép tính trừ và điền số thích hợp vào chỗ trống.
52 – 9 = 43
Số cần điền vào chỗ trống: 43
63 – 7 = 66
45 – 8 = 37
32 – 6 = 26
Chọn kết quả đúng:
54
54
54
Thực hiện lần lượt từ trái sang phải
- Thực hiện phép tính 40 + 20
- Được kết quả bao nhiêu trừ đi 6
40 + 20 – 6 = 60 – 6 = 54.
Chọn đáp án: 54
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
56 + 4 =
- 5 =
56 + 4 =
- 5 =
Thực hiện phép tính cộng 56 + 4, viết kết quả vào trống thứ nhất
Lấy số được ghi ô hình tam giác trừ đi 5, viết kết quả vào ô trống thứ hai.
Cụ thể:
56 + 4 = 60, viết 60 vào ô trống thứ nhất
60 – 5 = 65, viết 55 vào ô trống thứ hai
Số cần điền vào ô trống lần lượt là: 60; 55.
Tìm hiệu khi biết, số bị trừ là 57 và số trừ là 8
49
49
49
Bước 1: Lập phép tính trừ
Số bị trừ là 57, số trừ là 8, ta lập được phép tính trừ:
57 - 8
Bước 2: Thực hiện tính kết quả phép tính đã lập được và chọn đáp án đúng
57 – 8 = 49
Chọn đáp án: 49.
Biểu thức dưới đây có giá trị bằng:
47
47
47
Thực hiện phép tính 49 + 3
Được kết quả bào nhiêu trừ đi 5
Ta có: 49 + 3 – 5 = 52 – 5 = 47
Chọn đáp án: 47.
Những phép tính nào dưới đây có kết quả lớn hơn 50?
26 + 6 - 5
65 – 9 + 2
35 + 16
37 + 8 - 4
73 - 9
26 + 6 - 5
65 – 9 + 2
35 + 16
37 + 8 - 4
73 - 9
Bước 1: Thực hiện các phép tính
26 + 6 – 5 = 32 – 5 = 27
65 – 9 + 2 = 56 + 2 = 58
35 + 16 = 51
37 + 8 – 4 = 45 – 4 = 41
73 – 9 = 64
Bước 2: So sánh các kết quả tìm được với 50 và chọn đáp án thích hợp.
Các số lớn hơn 50 là: 58; 51 và 64.
Các phép tính có kết quả lớn hơn 50 là:
65 – 9 + 2
35 + 16
73 – 9
Con mèo nấp sau cánh cửa có ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi con mèo nấp sau cánh cửa nào?
Bước 1: Thực hiện các phép tính
40 – 7 = 33
53 – 9 = 44
50 – 4 = 46
Bước 2: So sánh các kết quả tìm được và chọn đáp án đúng.
Ta thấy 33 < 44 < 46
Nên 40 – 7 < 53 – 9 < 50 – 4
Phép tính có kết quả lớn nhất là 50 -4
Chọn đáp án: 50 - 4
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống thích hợp:
Bước 1: Thực hiện phép tính ở hai vế
Vế trái: 46 + 3 = 49
Vế phải: 53 – 9 = 44
Bước 2: So sánh các kết quả tìm được và chọn dấu thích hợp
Ta thấy 49 > 44
Nên 46 + 3 > 53 – 9
Dấu cần điền: >
Bác Năm làm được 21 cái bánh mì đen và bánh mì ngọt. Trong đó, số bánh mì đen là 9. Hỏi bác Năm làm được bao nhiêu cái bánh mì ngọt?
Bác Năm làm được
cái bánh mì ngọt.
Bác Năm làm được
cái bánh mì ngọt.
Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.
Bánh mì đen và bánh mì ngọt: 21 cái
Bánh mì đen: 9 cái
Bánh mì ngọt: ……cái?
Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.
Tính số bánh mì ngọt bằng cách lấy tổng số bánh mì trừ đi số bánh mì đen.
Bước 3: Em giải bài toán.
Bác Năm làm được số bánh mì ngọt là;
21 – 9 = 12 (cái)
Đáp số: 12 cái
Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được và chọn đáp án thích hợp.
Em kiểm tra lại: 12 + 9 = 21
Số cần điền vào chỗ trống: 12.
Trong bể có 25 con cá màu vàng. Số các màu xanh ít hơn số cá màu vàng là 7 con. Hỏi bể các có bao nhiêu con cá màu xanh?
18 con cá vàng
18 con cá vàng
18 con cá vàng
Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.
Cá màu vàng: 25 con
Cá màu xanh ít hơn cá màu vàng: 7 con
Cá màu xanh : …… con?
Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.
Tính số cá màu xanh bằng cách lấy số cá màu vàng trừ đi 7
Bước 3: Em giải bài toán.
Trong bể có số con cá màu vàng là:
25 – 7 = 18 (con)
Đáp số: 18 con cá
Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được và chọn đáp án thích hợp.
Em kiểm tra lại: 18 + 7 = 25
Chọn đáp án: 18 con cá vàng.
Số cần điền vào chỗ trống: 18
Đường đi về nhà sóc đi qua ba phép tính có kết quả bằng nhau. Tìm nhà cho sóc.
Ta có:
54 – 8 = 46 ; 22 + 24 = 46 ; 30 + 16 = 46.
Tại ngã rẽ đầu tiên, hai phép tính cùng có kết quả bằng 46. Do đó, để biết đi theo ngã rẽ nào, ta cần tính tiếp các phép tính ở sau để lựa chọn được hướng đi đúng.
Ta có: 73 – 7 = 66 ; 65 – 8 = 57.
Do đó, ta không đi theo con đường ghi phép tính 30 + 16 vì sẽ không thể đi tiếp (do hai con đường ghi phép tính 73 – 7 và 65 – 8 đều không có kết quả bằng 46).
Vậy tại ngã rẽ đầu tiên, sóc đi theo con đường có ghi phép tính 22 + 24.
Ta có: 60 – 9 = 51 ; 50 – 4 = 46.
Vậy tại ngã rẽ thứ hai, Sóc đi theo con đường có ghi phép tính 50 – 4.
Hay để về nhà, sóc đi theo hướng mũi tên như sau:
Chọn đáp án:
Thực hiện tính phép tính dưới đây:
Vậy 36 - 7 = 29
Một bạn học sinh đã thực hiện sai phép tính, em hãy tím lỗi sai của bạn:
Đặt tính sai
Thực hiện tính sai khi không nhớ 1 từ hàng đơn vị sang hàng chục
Đặt tính sai dẫn đến tính sai
Đặt tính sai
Thực hiện tính sai khi không nhớ 1 từ hàng đơn vị sang hàng chục
Đặt tính sai dẫn đến tính sai
Bước 1: Thực hiện đặt tính rồi tính phép trừ 23 – 6
Vậy 23 – 6 = 17.
Bước 2: Đối chiếu với phép tính của bạn học sinh
- Bạn học sinh đặt tính đúng.
- Bạn học sinh sai khi thực hiện tính: khi không nhớ 1 từ hàng đơn vị sang hàng chục
Chọn đáp án: Thực hiện tính sai khi không nhớ 1 từ hàng đơn vị sang hàng chục