Tòa nhà cao 81 tầng là tòa nhà rất cao, tuy nhiên không có điều gì chứng mình đây là tòa nhà cao nhất hay thấp nhất, nên ta chỉ có thể nhận định.
Tòa nhà này có thể là tòa nhà cao nhất Việt Nam.
Chọn đáp án: có thể
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
5 + 4 + 4 = 13 (cm)
Đáp số: 13 cm.Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
Nếu AB=10 cm, BC=6 cm thì độ dài đường gấp khúc ABC dài
Nếu HI= 5cm, IK=4 cm, LK=6cm thì độ dài đường gấp khúc HIKL dài
Nếu AB=10 cm, BC=6 cm thì độ dài đường gấp khúc ABC dài
Nếu HI= 5cm, IK=4 cm, LK=6cm thì độ dài đường gấp khúc HIKL dài
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
10 cm + 6 cm = 16 cm
Độ dài đường gấp khúc HIKL là:
5 cm + 4 cm + 6 cm = 15 cm
Vậy: Đường gấp khúc ABC dài 16 cm.
Đường gấp khúc HIKL dài 15 cm.
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8. Do đó, độ dài đoạn thẳng AB là 8 cm.
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90. Do đó, độ dài đoạn thẳng BC là 90 cm.
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
8 cm + 90 cm = 98 cm
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 98.Bạn Việt lấy một quả bóng trong hộp như hình dưới đây:
B. Việt không thể lấy được bóng xanh.
D. Việt có thể lấy được bóng vàng.
E. Việt có thể lấy được bóng đỏ.
B. Việt không thể lấy được bóng xanh.
D. Việt có thể lấy được bóng vàng.
E. Việt có thể lấy được bóng đỏ.
B. Việt không thể lấy được bóng xanh.
D. Việt có thể lấy được bóng vàng.
E. Việt có thể lấy được bóng đỏ.
Quan sát ta thấy trong hộp chỉ có 2 quả bóng đỏ, 2 quả bóng vàng và không có quả bóng màu xanh nào.
Do đó khi lấy một quả bóng trong hộp, Việt không thể lấy được bóng xanh, có thể lấy được bóng vàng và có thể lấy được bóng đỏ.
Vậy các đáp án đúng là B, D, E.
a) Thẻ được chọn không thể có số tròn chục.
b) Thẻ được chọn chắc chắn có số tròn chục.
c) Thẻ được chọn có thể có số 80.
d) Thẻ được chọn có thể có số 60.
e) Thẻ được chọn chắc chắn có số nhỏ hơn 100.
a) Thẻ được chọn không thể có số tròn chục.
b) Thẻ được chọn chắc chắn có số tròn chục.
c) Thẻ được chọn có thể có số 80.
d) Thẻ được chọn có thể có số 60.
e) Thẻ được chọn chắc chắn có số nhỏ hơn 100.
a) Thẻ được chọn không thể có số tròn chục => Sai (Vì các số 60, 70, 90 đều là số tròn chục).
b) Thẻ được chọn chắc chắn có số tròn chục => Đúng (Vì các số 60, 70, 90 đều là số tròn chục).
c) Thẻ được chọn có thể có số 80 => Sai (Vì trong 3 thẻ không có thẻ nào có số 90).
d) Thẻ được chọn có thể có số 60 => Đúng (Vì trong 3 thẻ có 1 thẻ có số 60).
e) Thẻ được chọn chắc chắn có số nhỏ hơn 100 => Đúng (Vì các số 60, 70, 90 đều là số nhỏ hơn 100).
- Bạn nào cũng nhận được táo: Chắc chắn. (Vì cô giáo đã tặng táo cho cả 4 bạn và số táo trong giỏ đủ cho tất cả các bạn.)
- Cô giáo còn lại 2 quả táo: Không thể. (Vì cô giáo có 5 quả táo, cô giáo tặng táo cho cả 4 bạn tức là trong giỏ còn lại nhiều nhất 1 quả táo; 5 – 4 = 1.)
- Cô giáo còn lại 1 quả táo: Có thể. (Nếu cô giáo chỉ cho mỗi bạn 1 quả táo thì trong giỏ còn lại 1 quả táo, còn nếu cô giáo tặng tất cả số táo đó cho các bạn thì trong gió không còn táo.)
Vì xúc xắc có 6 mặt và số chấm tròn trên các mặt đó là 1; 2; 3; 4; 5; 6.
Khi em tung xúc xắc một lần:
- Số chấm tròn trên mặt xúc xắc chắc chắn là số tự nhiên lớn hơn 0 và nhỏ hơn 7.
- Số chấm tròn trên mặt xúc xắc có thể là 5
- Số chấm tròn trên mặt xúc xắc không thể là 9
Các từ điền vào chỗ trống lần lượt: chắc chắn, có thể, không thể
Quan sát hình dưới đây:
Hình bên có
hình tam giác.
Hình bên có
hình tam giác.
Có 3 hình tam giác đơn là: BAD, DAE, AEC
Có 2 hình tam giác được tạo bởi 2 tam giác đơn: ABE, ADC
Có 1 hình tam giác được tạo bởi 3 tam giác đơn: ABC
Ta có 3 + 2 + 1 = 5 + 1 = 6
Vậy hình bên có 6 hình tam giác.
Số cần điền vào chỗ trống: 6
Xác định số hình tam giác, hình tứ giác trong hình dưới đây:
Có
hình tam giác.
Có
hình tứ giác
Có
hình tam giác.
Có
hình tứ giác
Bước 1: Xác định số hình tam giác và ghi vào chỗ trống
Có 2 hình tam giác : hình 1, hình 2
Bước 2: Xác định số hình tứ giác và ghi vào chỗ trống
- Có 1 hình tứ giác đơn: hình 3
- Có 2 hình tứ giác được tạo thành bởi hai hình: hình tạo bởi hình 1 và hình 2; hình tạo bởi hình 2 và hình 3.
- Có 1 hình tứ giác lớn được tạo bởi hình 1, hình 2 và hình 3
=> Có 4 hình tứ giác.
Số cần điền vào chỗ trống: 2 và 4
Rót đầy ba ca từ một can chứa đầy nước.
Trong can còn lại
lít nước.
Trong can còn lại
lít nước.
Ta tính số nước còn lại trong can bằng cách lấy số nước can đựng được trừ đi số nước ở ba ca.
Trong can còn lại số lít nước là: 10 l – 2 l – 2 l – 2 l = 8 l – 2 l – 2 l = 6 l – 2 l = 4 l.
Vậy trong can còn lại 4 lít nước.
Số cần điền vào chỗ trống: 4
Quan sát hình ảnh trên và chọn số cân nặng của quả mít:
7 kg
7 kg
7 kg
Quan sát bức tranh ta thấy, khi đặt quả mít và hai quả tạ lên cân thì cân không nghiêng sang bên nào.
=> Quả mít nặng bằng hai quả tạ
Quả mít nặng là: 2 kg + 5 kg = 7kg
Chọn đáp án: 7kg
Rô – bốt cao 89 cm, Mi cao hơn Rô – bốt 8 cm. Hỏi Mi cao bao nhiêu xăng – ti – mét?
Mi cao
cm
Mi cao
cm
Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.
Rô – bốt cao: 89cm
Mi cao hơn Rô – bốt: 8 cm
Mi cao: …… cm?
Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.
Tính chiều cao của Mi bằng cách lấy chiều cao cảu Rô – bốt cộng thêm 8.
Bước 3: Em giải bài toán.
Mi cao số xăng – ti – mét là:
89 + 8 = 97 (cm)
Đáp số: 97 cm
Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được và chọn đáp án thích hợp.
97 – 8 = 89
Số cần điền vào chỗ trống: 97
Có hai đường để kiến đến chỗ miếng bánh. Kiến đi đường nào ngắn hơn?
Kiến đi đường ABC ngắn hơn
Kiến đi đường ABC ngắn hơn
Kiến đi đường ABC ngắn hơn
Bước 1: Tính hai quãng đường ABC và quãng đường MNPQ
Quãng đường ABC dài là: 52 + 38 = 90 (cm)
Quãng đường MNPQ dài là: 39 + 23 + 35 = 62 + 35 = 97 (cm)
Bước 2: So sánh độ dài hai quãng đường và chọn độ dài ngắn hơn.
Ta thấy 90 cm < 97 cm nên quãng đường ABC ngắn hơn quãng đường MNPQ.
Chọn đáp án: Kiến đi đường ABC ngắn hơn