Ôn tập chung

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tòa nhà cao 81 tầng là tòa nhà rất cao, tuy nhiên không có điều gì chứng mình đây là tòa nhà cao nhất hay thấp nhất, nên ta chỉ có thể nhận định.

Tòa nhà này có thể là tòa nhà cao nhất Việt Nam.

Chọn đáp án: có thể

Câu 2 Tự luận
Điền số thích hợp vào ô trống.

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:


5 +
+
=
(cm).

Đáp số:
cm.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:


5 +
+
=
(cm).

Đáp số:
cm.

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

5 + 4 + 4 = 13 (cm)

Đáp số: 13 cm.
Câu 3 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính độ dài mỗi đường gấp khúc.

Nếu AB=10 cm, BC=6 cm thì độ dài đường gấp khúc ABC dài

cm.

Nếu HI= 5cm, IK=4 cm, LK=6cm thì độ dài đường gấp khúc HIKL dài

cm.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Nếu AB=10 cm, BC=6 cm thì độ dài đường gấp khúc ABC dài

cm.

Nếu HI= 5cm, IK=4 cm, LK=6cm thì độ dài đường gấp khúc HIKL dài

cm.

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

          10 cm + 6 cm = 16 cm

Độ dài đường gấp khúc HIKL là:

           5 cm + 4 cm + 6 cm = 15 cm

Vậy: Đường gấp khúc ABC dài 16 cm.

        Đường gấp khúc HIKL dài 15 cm.

Câu 4 Tự luận
Điền số thích hợp vào ô trống. 
Cho đường gấp khúc ABC có độ dài đoạn thẳng AB là số chẵn lớn nhất có một chữ số, độ dài đoạn thẳng BC là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số (hai đoạn thẳng đều có đơn vị đo là xăng-ti-mét). 

Vậy độ dài đường gấp khúc ABC là
cm.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Cho đường gấp khúc ABC có độ dài đoạn thẳng AB là số chẵn lớn nhất có một chữ số, độ dài đoạn thẳng BC là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số (hai đoạn thẳng đều có đơn vị đo là xăng-ti-mét). 

Vậy độ dài đường gấp khúc ABC là
cm.

Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8. Do đó, độ dài đoạn thẳng AB là 8 cm.

Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90. Do đó, độ dài đoạn thẳng BC là 90 cm.

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

            8 cm + 90 cm = 98 cm

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 98.
Câu 5 Trắc nghiệm

Bạn Việt lấy một quả bóng trong hộp như hình dưới đây:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Việt không thể lấy được bóng xanh.

D. Việt có thể lấy được bóng vàng.

E. Việt có thể lấy được bóng đỏ.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Việt không thể lấy được bóng xanh.

D. Việt có thể lấy được bóng vàng.

E. Việt có thể lấy được bóng đỏ.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Việt không thể lấy được bóng xanh.

D. Việt có thể lấy được bóng vàng.

E. Việt có thể lấy được bóng đỏ.

Quan sát ta thấy trong hộp chỉ có 2 quả bóng đỏ, 2 quả bóng vàng và không có quả bóng màu xanh nào.

Do đó khi lấy một quả bóng trong hộp, Việt không thể lấy được bóng xanh, có thể lấy được bóng vàng và có thể lấy được bóng đỏ.

Vậy các đáp án đúng là B, D, E.

Câu 6 Tự luận

a) Thẻ được chọn không thể có số tròn chục.

b) Thẻ được chọn chắc chắn có số tròn chục.

c) Thẻ được chọn có thể có số 80.

d) Thẻ được chọn có thể có số 60.

e) Thẻ được chọn chắc chắn có số nhỏ hơn 100.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

a) Thẻ được chọn không thể có số tròn chục.

b) Thẻ được chọn chắc chắn có số tròn chục.

c) Thẻ được chọn có thể có số 80.

d) Thẻ được chọn có thể có số 60.

e) Thẻ được chọn chắc chắn có số nhỏ hơn 100.

a) Thẻ được chọn không thể có số tròn chục => Sai (Vì các số 60, 70, 90 đều là số tròn chục).

b) Thẻ được chọn chắc chắn có số tròn chục => Đúng (Vì các số 60, 70, 90 đều là số tròn chục).

c) Thẻ được chọn có thể có số 80 => Sai (Vì trong 3 thẻ không có thẻ nào có số 90).

d) Thẻ được chọn có thể có số 60 => Đúng (Vì trong 3 thẻ có 1 thẻ có số 60).

e) Thẻ được chọn chắc chắn  có số nhỏ hơn 100 => Đúng (Vì các số 60, 70, 90 đều là số nhỏ hơn 100).

Câu 7 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

- Bạn nào cũng nhận được táo: Chắc chắn. (Vì cô giáo đã tặng táo cho cả 4 bạn và số táo trong giỏ đủ cho tất cả các bạn.)

- Cô giáo còn lại 2 quả táo: Không thể. (Vì cô giáo có 5 quả táo, cô giáo tặng táo cho cả 4 bạn tức là trong giỏ còn lại nhiều nhất 1 quả táo; 5 – 4 = 1.)

- Cô giáo còn lại 1 quả táo: Có thể. (Nếu cô giáo chỉ cho mỗi bạn 1 quả táo thì trong giỏ còn lại 1 quả táo, còn nếu cô giáo tặng tất cả số táo đó cho các bạn thì trong gió không còn táo.)

Câu 8 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Vì xúc xắc có 6 mặt và số chấm tròn trên các mặt đó là 1; 2; 3; 4; 5; 6.

Khi em tung xúc xắc một lần:

- Số chấm tròn trên mặt xúc xắc chắc chắn là số tự nhiên lớn hơn 0 và nhỏ hơn 7.

- Số chấm tròn trên mặt xúc xắc có thể là 5

- Số chấm tròn trên mặt xúc xắc không thể là 9

Các từ điền vào chỗ trống lần lượt: chắc chắn, có thể, không thể

Câu 9 Tự luận

Quan sát hình dưới đây:

Hình bên có

hình tam giác.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Hình bên có

hình tam giác.

Có 3 hình tam giác đơn là: BAD, DAE, AEC

Có 2 hình tam giác được tạo bởi 2 tam giác đơn: ABE, ADC

Có 1 hình tam giác được tạo bởi 3 tam giác đơn: ABC

Ta có 3 + 2 + 1 = 5 + 1 = 6

Vậy hình bên có 6 hình tam giác.

Số cần điền vào chỗ trống: 6

 

Câu 10 Tự luận

Xác định số hình tam giác, hình tứ giác trong hình dưới đây:

hình tam giác.


hình tứ giác

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

hình tam giác.


hình tứ giác

Bước 1: Xác định số hình tam giác và ghi vào chỗ trống

Có 2 hình tam giác : hình 1, hình 2

Bước 2: Xác định số hình tứ giác và ghi vào chỗ trống

- Có 1 hình tứ giác đơn: hình 3

- Có 2 hình tứ giác được tạo thành bởi hai hình: hình tạo bởi hình 1 và hình 2; hình tạo bởi hình 2 và hình 3.

- Có 1 hình tứ giác lớn được tạo bởi hình 1, hình 2 và hình 3

=> Có 4 hình tứ giác.

Số cần điền vào chỗ trống: 2 và 4

Câu 11 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Câu 12 Tự luận

Rót đầy ba ca từ một can chứa đầy nước.

Trong can còn lại

lít nước.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Trong can còn lại

lít nước.

Ta tính số nước còn lại trong can bằng cách lấy số nước can đựng được trừ đi số nước ở ba ca.

Trong can còn lại số lít nước là: 10 l – 2 l – 2 l – 2 l = 8 l – 2 l – 2 l = 6 l – 2 l = 4 l.

Vậy trong can còn lại 4 lít nước.

Số cần điền vào chỗ trống: 4

Câu 13 Trắc nghiệm

Quan sát hình ảnh trên và chọn số cân nặng của quả mít:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

7 kg

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

7 kg

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

7 kg

Quan sát bức tranh ta thấy, khi đặt quả mít và hai quả tạ lên cân thì cân không nghiêng sang bên nào.

=> Quả mít nặng bằng hai quả tạ

Quả mít nặng là: 2 kg + 5 kg = 7kg

Chọn đáp án: 7kg

Câu 14 Tự luận

Rô – bốt cao 89 cm, Mi cao hơn Rô – bốt 8 cm. Hỏi Mi cao bao nhiêu xăng – ti – mét?

Mi cao

cm

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Mi cao

cm

Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.

Rô – bốt cao: 89cm

Mi cao hơn Rô – bốt: 8 cm

Mi cao: …… cm?

Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.

Tính chiều cao của Mi bằng cách lấy chiều cao cảu Rô – bốt cộng thêm 8.

Bước 3: Em giải bài toán.

Mi cao số xăng – ti – mét là:

89 + 8 = 97 (cm)

Đáp số: 97 cm

Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được và chọn đáp án thích hợp.

97 – 8 = 89

Số cần điền vào chỗ trống: 97 

Câu 15 Trắc nghiệm

Có hai đường để kiến đến chỗ miếng bánh. Kiến đi đường nào ngắn hơn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Kiến đi đường ABC ngắn hơn

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Kiến đi đường ABC ngắn hơn

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Kiến đi đường ABC ngắn hơn

Bước 1: Tính hai quãng đường ABC và quãng đường MNPQ

Quãng đường ABC dài là: 52 + 38 = 90 (cm)

Quãng đường MNPQ dài là: 39 + 23 + 35 = 62 + 35 = 97 (cm)

Bước 2: So sánh độ dài hai quãng đường và chọn độ dài ngắn hơn.

Ta thấy 90 cm < 97 cm nên quãng đường ABC ngắn hơn quãng đường MNPQ.

Chọn đáp án: Kiến đi đường ABC ngắn hơn