Phép tính phù hợp với hình trên là:
C. \(2 \times 3 = 6\)
C. \(2 \times 3 = 6\)
C. \(2 \times 3 = 6\)
Vì mỗi hàng có \(2\) con cua và có \(3\) hàng như vậy nên phép tính phù hợp với hình trên là: \(2 \times 3 = 6\).
Đáp án cần chọn là C.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
\(4 + 4 + 4 =\)
\(\times\)
=
\(4 + 4 + 4 =\)
\(\times\)
=
\(4 + 4 + 4 = 4 \times 3 = 12\)
Số cần điền vào ô trống lần lượt là \(4;3;12\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(6 + 6 + 6 = 18\) thì \(6 \times\)
\(=18\)
\(6 + 6 + 6 = 18\) thì \(6 \times\)
\(=18\)
Vì \(6 + 6 + 6 = 18\) nên \(6 \times 3 = 18\)
Số cần điền vào ô trống là \(3\).
Cho phép tính: \(2\times 7. . .15\)
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
B. \(<\)
B. \(<\)
B. \(<\)
Ta có: 2 x 7= 2+2+2+2+2+2+2=14
Mà 14 < 15 nên 2x7 < 15
Dấu cần điền vào chỗ chấm là “\(<\)”.
Ta có: \(3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 21\) thì \(3\) được lấy . . . lần.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
C. \(7\)
C. \(7\)
C. \(7\)
\(3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 21\) thì \(3\) được lấy 7 lần.
Số cần điền vào chỗ chấm là \(7\).
Đáp án cần chọn là C.
Một số có tổng với \(5\) bằng \(9\). Vậy lấy số đó \(5\) lần thì có giá trị là:
D. \(20\)
D. \(20\)
D. \(20\)
Số có tổng với \(5\) bằng \(9\) là:
\(9 - 5 = 4\)
Lấy số đó \(5\) lần thì có giá trị là:
\(4 \times 5 = 20\)
Đáp số: \(20\).
Đáp án cần chọn là D.
Hồng, Lan và Nhung được cô giáo tặng cho mỗi bạn \(2\) bông hoa. Cả ba bạn có số bông hoa là:
D. \(6\) bông hoa
D. \(6\) bông hoa
D. \(6\) bông hoa
Cả ba bạn có số bông hoa là:
\(2 \times 3 = 6\) (bông hoa)
Đáp số: \(6\) bông hoa.
Ngọc có \(5\) hộp bánh, mỗi hộp có \(3\) chiếc bánh. Ngọc ăn hết \(2\) hộp.
Ngọc còn lại số chiếc bánh là :
Ngọc còn lại số chiếc bánh là :
\(5\) hộp có tất cả số chiếc bánh là:
\(3 \times 5 = 15\) (chiếc bánh)
Ngọc ăn hết số chiếc bánh là:
\(3 \times 2 = 6\) (chiếc bánh)
Ngọc còn lại số chiếc bánh là:
\(15 - 6 = 9\) (chiếc bánh)
Đáp số: \(9\) chiếc bánh.
\(13 \times 3 = ?\)
Số thích hợp để điền vào dấu \(?\) là:
C. \(39\)
C. \(39\)
C. \(39\)
\(13 \times 3 = 13 + 13 + 13 = 39\)
Số thích hợp để điền vào dấu \(?\) là \(39\).
2 x 4 = 8
2 x 4 = 8
2 x 4 = 8
Phép tính phù hợp với hình trên là: 2 x 4 = 8
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5 + 5 + 5 =
x
3=
5 + 5 + 5 =
x
3=
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5 + 5 + 5 =
x
3=
5 + 5 + 5 =
x
3=
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5 + 5 + 5 =
x
3=
5 + 5 + 5 =
x
3=
Tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
4 x 5
4 x 4
4 + 4 + 4 + 4 + 4
5 x 5
4 x 5
4 x 4
4 + 4 + 4 + 4 + 4
5 x 5
Để có thể tính tổng các chấm tròn, ta có thể sử dụng hai cách sau:
Cách 1: Cộng tổng các chấm tròn: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
Cách 2: Vì 4 chấm tròn được lấy 5 lần: 4 x 5 = 20
Chọn đáp án: 4 x 5 và 4 + 4 + 4 + 4 + 4
Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
7 + 7 + 7 + 7 = 28 thì 7 x
= 28
7 + 7 + 7 + 7 = 28 thì 7 x
= 28
Vì 7 + 7 + 7 + 7 = 28 thì 7 x 4 = 28
Số cần điền vào chỗ chấm là 4
Phép nhân nào chính xác để tính số cá trong bức tranh dưới đây?
5
5 x 1 = 5
5 + 0 = 5
5 x 2 = 10
5
5 x 1 = 5
5 + 0 = 5
5 x 2 = 10
Mỗi bể cá có 5 con cá, có 1 bể cá. Như vậy, 5 con cá được lấy 1 lần. Ta có phép tính 5 x 1
Chọn đáp án: 5 x 1 = 5
Có tất cả bao nhiêu người bơi thuyền? Viết phép tính nhân và tính kết quả phép nhân đó.
Phép nhân:
2
Phép nhân:
2
Mỗi thuyền có 5 người, có tất cả 2 thuyền. Như vậy, 5 người được lấy hai lần. Ta có phép tính 5 x 2.
5 x 2 = 5 + 5 = 10. Vậy 5 x 2 = 10.
Chọn đáp án: 5 x 2 = 10.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là?
24 x 2 = ...........
48
48
48
24 x 2 = 24 + 24 = 48.
Chọn đáp án: 48
Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
6 x 2 ……… 15
<
<
<
Ta có: 6 x 2 = 6 + 6 = 12. Mà 12 < 15
Dấu cần điền vào ô trống là “<”
Hoàn thiện dãy số sau:
3, 6, 9,
3, 6, 9,
Ta có: 9 + 3 = 12; 12 + 3 = 15; 15 + 3 = 18.
Các số cần điền vào dãy số lần lượt là: 12; 15; 18.