Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 8 + 6.
• Tách: 6 = 2 + 4
• 8 +
=
• 10 +
=
Vậy: 8 + 6 =
• Tách: 6 = 2 + 4
• 8 +
=
• 10 +
=
Vậy: 8 + 6 =
• Tách: 6 = 2 + 4
• 8 + 2 = 10
• 10 + 4 = 14
Vậy: 8 + 6 = 14.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 8 + 4.
Đếm tiếp: 8 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 8 + 4 =
Đếm tiếp: 8 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 8 + 4 =
Đếm tiếp: 8 \( \to \) 9 \( \to \) 10\( \to \) 11 \( \to \) 12.
Vậy: 8 + 4 = 12.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính nhẩm: 8 + 7 =
Tính nhẩm: 8 + 7 =
Cách 1: Tách số:
• Tách: 7 = 2 + 5
• 8 + 2 = 10
• 10 + 5 = 15
Vậy: 8 + 7 = 15.
Cách 2: Đếm tiếp
Đếm thêm 7 bắt đầu từ 8 : \(8 \to 9 \to 10 \to 11 \to 12 \to 13 \to 14 \to 15\)
Vậy: 8 + 7 = 15.
Số thích hợp điền vào ô trống là 15.
Cho bảng sau:
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
;
;
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
;
;
Ta có:
8 + 9 = 17 8 + 5 = 13 8 + 6 = 14.
Hay ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 17; 13; 14.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
8 + 7 ... 15
C. =
C. =
C. =
Ta có: 8 + 7 = 15.
Mà: 15 = 15.
Vậy: 8 + 7 = 15.
Chọn C.
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
8 + 8
9 + 5
8 + 8
9 + 5
Ta có:
8 + 8 = 16 ; 9 + 5 = 14
Mà: 16 > 14.
Vậy: 8 + 8 > 9 + 5.
Dấu thích hợp điền vào ô trống là >.
Tính: 8 + 5 + 6.
D. 19
D. 19
D. 19
Ta có: 8 + 5 + 6 = 13 + 6 = 19.
Chọn D.
Điền số thích hợp vào ô trống.
10 – 2 + 6 =
10 – 2 + 6 =
Ta có: 10 – 2 + 6 = 8 + 6 = 14.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 14.
Trong sân có 8 con gà và 7 con vịt. Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà và vịt?
C. 15 con
C. 15 con
C. 15 con
Trong sân có tất cả số con gà và vịt là:
8 + 7 = 15 (con)
Đáp số: 15 con.
Chọn C.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Ta có: 8 + 9 = 17
17 – 6 = 11
11 + 4 = 15
Hay ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 17; 11; 15.
Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.
8
7
4 = 11
8
7
4 = 11
Ta có: 8 + 7 – 4 = 15 – 4 = 11.
Hay 8 + 7 – 4 = 11.
Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là + và –.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Việt có 8 viên bi, Nam có 3 viên bi, số bi của Huy nhiều hơn số bi của Việt nhưng ít hơn tổng số bi của Việt và Nam. Biết rằng số bi của Huy không phải là số tròn chục.
Vậy Huy có
viên bi.
Việt có 8 viên bi, Nam có 3 viên bi, số bi của Huy nhiều hơn số bi của Việt nhưng ít hơn tổng số bi của Việt và Nam. Biết rằng số bi của Huy không phải là số tròn chục.
Vậy Huy có
viên bi.
Tổng số bi của Việt và Nam là:
8 + 3 = 11 (viên bi)
Ta có: 8 < 9 < 11 ; 8 < 10 < 11 và 10 là số tròn chục.
Theo đề bài, số bi của Huy nhiều hơn số bi của Việt nhưng ít hơn tổng số bi của Việt và Nam và số bi của Huy không phải là số tròn chục nên Huy có 9 viên bi.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 9.