Có tất cả bao nhiêu số có một chữ số?
C. $10$
C. $10$
C. $10$
Các số có một chữ số là: $0;\,1;\,2;\,3;\,4;\,5;\,6;\,7;\,8;\,9.$
Có tất cả $10$ số có một chữ số.
Số bé nhất có một chữ số là 0.
Chọn A.
Số 35 được đọc là:
Số 35 được đọc là “ba mươi lăm”.
Chọn C.
Số “bảy mươi mốt ” được viết là 71.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 71.
Quan sát ta thấy dãy số đã cho là dãy các số tự nhiên liên tiếp, tức là hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
Vậy ta điền các số còn thiếu vào ô trống như sau:
35; 36; 37; 38 ; 39; 40; 41.
Số 46 gồm 4 chục và 6 đơn vị.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 4 và 6.
Số 98 gồm 9 chục và 8 đơn vị.
Do đó: 98 = 90 + 8.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 90 và 8.
Số gồm 6 chục và 8 đơn vị được viết là 68.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 68.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
39 … 51Xét số chục của hai số 39 và 51 ta có: 3 < 5.
Do đó: 39 < 51.
Chọn A.
So sánh các số đã cho ta có: 29 < 45 < 82 < 87.
Vậy số bé nhất trong các số đó là 29.
Chọn D.
- Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 là 69; 89.
- Những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60 là 51; 58.
Vậy trong bình hoa có 2 bông hoa ghi số lớn hơn 60, có 2 bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60.
Từ ba thẻ số đã cho, ta ghép được tất cả
Từ ba thẻ số đã cho, ta ghép được tất cả
Chọn chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 38.
Chọn chữ số 5 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 53 và 58.
Chọn chữ số 8 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 83 và 85.
Do đó, từ 3 thẻ số đã cho ta lập được 6 số có hai chữ số là 35; 38; 53; 58; 83; 85.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 6.