Số bị chia - Số chia - Thương

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Trong phép chia \(8:4 = 2\), thương của phép chia này là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. Cả A B đều đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. Cả A B đều đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. Cả A B đều đúng

Thương của phép chia \(8:4 = 2\) là \(2\) hoặc \(8:4\)

Đáp án đúng nhất là C.

Câu 2 Tự luận

Cho phép tính: \(6:2=3\)

Phép chia có số bị chia là

. Số chia là 

. Thương là 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Phép chia có số bị chia là

. Số chia là 

. Thương là 

Ta có:

Phép chia Số bị chia Số chia Thương
\(6:2 = 3\) \(6\) \(2\) \(3\)

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(6\); \(2\); \(3\).

Câu 3 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(2 \times 5 =\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(2 \times 5 =\)

Ta có: \(2 \times 5 = 5 + 5 = 10\)

Số cần điền vào chỗ trống là \(10\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho phép tính: \(14:2 = ?\)

Số cần điền vào dấu \(?\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(7\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(7\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(7\)

Ta có: \(14:2 = 7\)

Số cần điền vào dấu \(?\) là \(7\).

Đáp án cần chọn là A.

Câu 5 Trắc nghiệm

Phép chia có số bị chia là số chẵn liền sau \(19\), số chia là số chẵn liền sau số \(0\). Phép chia đó được viết là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(20:2\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(20:2\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(20:2\)

Số chẵn liền sau của số \(19\) là số \(20\)

Số chẵn liền sau số \(0\) là số \(2\)

Ta viết được phép chia là: \(20:2\) 

Đáp án cần chọn là D.

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho phép toán:  \(16:2 = 8\)

Đáp án nào dưới đây là đáp án sai ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(8\) được gọi là tích

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(8\) được gọi là tích

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(8\) được gọi là tích

Phép tính \(16:2 = 8\) có:

Số bị chia là \(16\)

Số chia là \(2\)

Thương là \(8\) hoặc \(16:2\).

Đáp án cần chọn là C.

Câu 7 Trắc nghiệm

Mẹ chia đều \(20\) quả táo vào hai túi. Mỗi túi có số quả là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(10\) quả táo

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(10\) quả táo

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(10\) quả táo

Mỗi túi có số quả táo là:

\(20:2 = 10\) (quả táo)

Đáp số: \(10\) quả táo.

Câu 8 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\( : 2 = 9\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\( : 2 = 9\)

Ta có: \(18:2 = 9\)

Số cần điền vào ô trống là \(18\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho biểu thức:  \(y + 8 = 18:2\)

Giá trị của \(y\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(1\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(1\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(1\)

\(\begin{array}{l}y + 8 = 18:2\\y + 8 = \,\,\,\,\,\,9\\y\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,9 - 8\\y\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,1\end{array}\)

Đáp án cần chọn là B.

Câu 10 Trắc nghiệm

So sánh: \(18:2 + 45 . . . 14:2 + 46\)

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(>\)  

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(>\)  

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(>\)  

Ta có:

\(18:2 + 45 = 9 + 45 = 54\)

\(14:2 + 46 = 7 + 46 = 53\)

Vì \( 54 > 53\) nên dấu cần điền vào chỗ chấm là “\(>\)”.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 11 Trắc nghiệm

Kết quả của phép chia được gọi là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Thương

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Thương

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Thương

Kết quả của phép chia được gọi là Thương.

Chọn đáp án: Thương.

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho phép chia 24 : 4 = 6. Ta nói 24 là số bị chia. Đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
Đúng
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
Đúng
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
Đúng

Trong phép chia 24 : 4 = 6

24 là số bị chia

4 là số chia

6 là thương

24 : 4 cũng được gọi là thương.

Chọn đáp án: Đúng.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho phép chia 48: 6 = 8. Thương của phép chia là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

8

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

8

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

8

Trong phép chia 48: 6 = 8

48  là số bị chia

6  là số chia

8  là thương

48 : 6 cũng được gọi là thương.

Chọn đáp án 48 : 6

Câu 14 Tự luận

Viết phép chia:

18 : 9 = 2


18 : 2 = 9


24 : 6 = 4


24 : 4 = 6

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

18 : 9 = 2


18 : 2 = 9


24 : 6 = 4


24 : 4 = 6

Chọn đáp án

18 : 2 = 9

24 : 6 = 4

Câu 15 Tự luận

Nhận định nào dưới đây không đúng về phép chia:  

Số bị chia có thể bằng thương


Số chia luôn nhỏ hơn số bị chia


Số chia có thể bằng thương

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số bị chia có thể bằng thương


Số chia luôn nhỏ hơn số bị chia


Số chia có thể bằng thương

Số bị chia có thể bằng thương – Đúng. Ví dụ 3 : 1 = 3; 4 : 1 = 4,…..

Số chia có thể bằng thương – Đúng. Ví dụ 9 : 3 = 3; 36 : 6 = 6; …….

Số chia luôn nhỏ hơn số bị chia – Sai. Vì số bị chia có thể bằng số chia. Ví dụ 2 :2 =1 ; 5 : 5 = 1,…

Chọn đáp án: Số chia luôn nhỏ hơn số bị chia

Câu 16 Trắc nghiệm

Tìm thương của số có nhỏ nhất có hai chữ số và số chẵn nhỏ nhất có một chữ số.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

5

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

5

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

5

- Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10.

- Số chẵn nhỏ nhất có một chữ số là 2.

- Ta lập được phép tính chia 10 : 2 = 5

Chọn đáp án: 5

Câu 17 Trắc nghiệm

Trên bãi biển, Bảo và Quỳnh đi nhặt vỏ ốc.  Sau một một lúc, hai bạn ngồi lại và so sánh xem ai nhặt được nhiều vỏ ốc hơn.  

Bảo nói: Số vỏ ốc của tớ là tích của số liền sau số 3  và số chẵn liền trước số 6.

Quỳnh nói: Muốn tính số vỏ ốc của tớ, phải lấy thương của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 2 cộng với 10.

Vậy bạn nào nhặt được nhiều vỏ ốc hơn.?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Bảo nhặt được nhiều vỏ ốc hơn.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Bảo nhặt được nhiều vỏ ốc hơn.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Bảo nhặt được nhiều vỏ ốc hơn.

Bước 1:

Số liền sau số 3 là số 4.

Số chẵn liền trước số 6 là số 4.

Bảo nhặt được số vỏ ốc là:

4 x 4 = 16 (vỏ ốc)

Bước 2:

Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.

Thương của số chẵn lớn nhất có một chữ số và số 2 là:

8 : 2 = 4

Quỳnh nhặt được số vỏ ốc là:

4 + 10 = 14 (vỏ ốc)

Bước 3:

Ta thấy 16 > 14

Vậy Bảo nhặt được nhiều vỏ ốc hơn Quỳnh.

Chọn đáp án: Bảo nhặt được nhiều vỏ ốc hơn.

Câu 18 Tự luận

Tìm hai số có một chữ số. Biết tổng của hai số là 6, thương của hai số đó là 2.

4


1


2


6


3

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

4


1


2


6


3

Bước 1: Các cặp số có tổng bằng 6 là: 0 và 6; 1 và 5; 2 và 4; 3 và 3

Bước 2: Trong các cặp số trên, em thấy 4 : 2 = 4. Vậy cặp số cần tìm là 4 và 2.