Trong phép chia \(8:4 = 2\), thương của phép chia này là:
C. Cả A và B đều đúng
C. Cả A và B đều đúng
C. Cả A và B đều đúng
Thương của phép chia \(8:4 = 2\) là \(2\) hoặc \(8:4\)
Đáp án đúng nhất là C.
Cho phép tính: \(6:2=3\)
Phép chia có số bị chia là
. Số chia là
. Thương là
Phép chia có số bị chia là
. Số chia là
. Thương là
Ta có:
Phép chia | Số bị chia | Số chia | Thương |
\(6:2 = 3\) | \(6\) | \(2\) | \(3\) |
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(6\); \(2\); \(3\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(2 \times 5 =\)
\(2 \times 5 =\)
Ta có: \(2 \times 5 = 5 + 5 = 10\)
Số cần điền vào chỗ trống là \(10\).
Cho phép tính: \(14:2 = ?\)
Số cần điền vào dấu \(?\) là:
A. \(7\)
A. \(7\)
A. \(7\)
Ta có: \(14:2 = 7\)
Số cần điền vào dấu \(?\) là \(7\).
Đáp án cần chọn là A.
Phép chia có số bị chia là số chẵn liền sau \(19\), số chia là số chẵn liền sau số \(0\). Phép chia đó được viết là:
D. \(20:2\)
D. \(20:2\)
D. \(20:2\)
Số chẵn liền sau của số \(19\) là số \(20\)
Số chẵn liền sau số \(0\) là số \(2\)
Ta viết được phép chia là: \(20:2\)
Đáp án cần chọn là D.
Cho phép toán: \(16:2 = 8\)
Đáp án nào dưới đây là đáp án sai ?
C. \(8\) được gọi là tích
C. \(8\) được gọi là tích
C. \(8\) được gọi là tích
Phép tính \(16:2 = 8\) có:
Số bị chia là \(16\)
Số chia là \(2\)
Thương là \(8\) hoặc \(16:2\).
Đáp án cần chọn là C.
Mẹ chia đều \(20\) quả táo vào hai túi. Mỗi túi có số quả là:
C. \(10\) quả táo
C. \(10\) quả táo
C. \(10\) quả táo
Mỗi túi có số quả táo là:
\(20:2 = 10\) (quả táo)
Đáp số: \(10\) quả táo.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\( : 2 = 9\)
\( : 2 = 9\)
Ta có: \(18:2 = 9\)
Số cần điền vào ô trống là \(18\).
Cho biểu thức: \(y + 8 = 18:2\)
Giá trị của \(y\) là:
B. \(1\)
B. \(1\)
B. \(1\)
\(\begin{array}{l}y + 8 = 18:2\\y + 8 = \,\,\,\,\,\,9\\y\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,9 - 8\\y\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,1\end{array}\)
Đáp án cần chọn là B.
So sánh: \(18:2 + 45 . . . 14:2 + 46\)
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(>\)
A. \(>\)
A. \(>\)
Ta có:
\(18:2 + 45 = 9 + 45 = 54\)
\(14:2 + 46 = 7 + 46 = 53\)
Vì \( 54 > 53\) nên dấu cần điền vào chỗ chấm là “\(>\)”.
Đáp án cần chọn là A.
Kết quả của phép chia được gọi là?
Thương
Thương
Thương
Kết quả của phép chia được gọi là Thương.
Chọn đáp án: Thương.
Cho phép chia 24 : 4 = 6. Ta nói 24 là số bị chia. Đúng hay sai?
Trong phép chia 24 : 4 = 6
24 là số bị chia
4 là số chia
6 là thương
24 : 4 cũng được gọi là thương.
Chọn đáp án: Đúng.
Cho phép chia 48: 6 = 8. Thương của phép chia là:
8
8
8
Trong phép chia 48: 6 = 8
48 là số bị chia
6 là số chia
8 là thương
48 : 6 cũng được gọi là thương.
Chọn đáp án 48 : 6
Viết phép chia:
18 : 9 = 2
18 : 2 = 9
24 : 6 = 4
24 : 4 = 6
18 : 9 = 2
18 : 2 = 9
24 : 6 = 4
24 : 4 = 6
Chọn đáp án
18 : 2 = 9
24 : 6 = 4
Nhận định nào dưới đây không đúng về phép chia:
Số bị chia có thể bằng thương
Số chia luôn nhỏ hơn số bị chia
Số chia có thể bằng thương
Số bị chia có thể bằng thương
Số chia luôn nhỏ hơn số bị chia
Số chia có thể bằng thương
Số bị chia có thể bằng thương – Đúng. Ví dụ 3 : 1 = 3; 4 : 1 = 4,…..
Số chia có thể bằng thương – Đúng. Ví dụ 9 : 3 = 3; 36 : 6 = 6; …….
Số chia luôn nhỏ hơn số bị chia – Sai. Vì số bị chia có thể bằng số chia. Ví dụ 2 :2 =1 ; 5 : 5 = 1,…
Chọn đáp án: Số chia luôn nhỏ hơn số bị chia
Tìm thương của số có nhỏ nhất có hai chữ số và số chẵn nhỏ nhất có một chữ số.
5
5
5
- Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10.
- Số chẵn nhỏ nhất có một chữ số là 2.
- Ta lập được phép tính chia 10 : 2 = 5
Chọn đáp án: 5
Trên bãi biển, Bảo và Quỳnh đi nhặt vỏ ốc. Sau một một lúc, hai bạn ngồi lại và so sánh xem ai nhặt được nhiều vỏ ốc hơn.
Bảo nói: Số vỏ ốc của tớ là tích của số liền sau số 3 và số chẵn liền trước số 6.
Quỳnh nói: Muốn tính số vỏ ốc của tớ, phải lấy thương của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 2 cộng với 10.
Vậy bạn nào nhặt được nhiều vỏ ốc hơn.?
Bảo nhặt được nhiều vỏ ốc hơn.
Bảo nhặt được nhiều vỏ ốc hơn.
Bảo nhặt được nhiều vỏ ốc hơn.
Bước 1:
Số liền sau số 3 là số 4.
Số chẵn liền trước số 6 là số 4.
Bảo nhặt được số vỏ ốc là:
4 x 4 = 16 (vỏ ốc)
Bước 2:
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.
Thương của số chẵn lớn nhất có một chữ số và số 2 là:
8 : 2 = 4
Quỳnh nhặt được số vỏ ốc là:
4 + 10 = 14 (vỏ ốc)
Bước 3:
Ta thấy 16 > 14
Vậy Bảo nhặt được nhiều vỏ ốc hơn Quỳnh.
Chọn đáp án: Bảo nhặt được nhiều vỏ ốc hơn.
Tìm hai số có một chữ số. Biết tổng của hai số là 6, thương của hai số đó là 2.
4
1
2
6
3
4
1
2
6
3
Bước 1: Các cặp số có tổng bằng 6 là: 0 và 6; 1 và 5; 2 và 4; 3 và 3
Bước 2: Trong các cặp số trên, em thấy 4 : 2 = 4. Vậy cặp số cần tìm là 4 và 2.