Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Cho bảng sau:

Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

 ; 

 ; 

 ; 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

 ; 

 ; 

 ; 

Ta có:

26 + 14 = 40                            77 + 3 = 80

48 + 22 = 70                            91 + 9 = 100

Hay ta có kết quả như sau:

Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 40; 80; 70; 100.

Câu 2 Tự luận

Những phép tính nào có giá trị bằng 53?




Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này




48 – 3 + 8 = 45 + 8 = 53

84 – 71 = 13

36 + 17 = 53

84 – 31 = 53

Chọn đáp án:

48 – 3 + 8

36 + 17

84 – 31

Câu 3 Trắc nghiệm

Kết quả của phép tính: \(60 - 13 + 30\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(77\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(77\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(77\)

\(60 - 13 + 30 = 47 + 30 = 77\)

Đáp án cần chọn là B.

Câu 4 Trắc nghiệm

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

45 + 25 ... 60

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. >

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. >

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. >

Ta có: 45 + 25 = 70.

Mà: 70 > 60.

Vậy:  45 + 25  >  60.

Chọn A.

Câu 5 Tự luận

Điền dấu \(>;<\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:

\(40 - 13 + 15\)

\(40 - 2\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(40 - 13 + 15\)

\(40 - 2\)

$\underbrace {40 - 13 + 15}_{42} > \underbrace {40 - 2}_{38}$

Dấu cần điền vào chỗ trống là  “\( > \)”.

Câu 6 Tự luận

Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

42 + 35 

 72 + 8

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

42 + 35 

 72 + 8

Ta có:

42 + 35 = 77 ;                          72 + 8 = 80.

Mà: 77 < 80.

Vậy: 42 + 35  <  72 + 8.

Dấu thích hợp điền vào ô trống là <.

Câu 7 Tự luận

Biết số bị trừ là \(30\), số trừ là số liền trước của \(15\)

Hiệu của hai số đó là:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Hiệu của hai số đó là:

Số liền trước của \(15\) là \(14\)

Hiệu của hai số cần tìm là:

\(30 - 14 = 16\)

Đáp số: \(16\)

Số cần điền vào chỗ trống là \(16\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Khi lấy \(90\) trừ đi tổng của \(13\) và \(17\) thì em thu được kết quả bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. $60$

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. $60$

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. $60$

Tổng của \(13\) và \(17\) có giá trị là:

\(13 + 17 = 30\)

Kết quả cần tìm có giá trị là:

\(90 - 30 = 60\)

Đáp số: \(60\).

Đáp án cần chọn là D.

Câu 9 Tự luận
Điền số thích hợp vào ô trống.
50 +
= 90
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
50 +
= 90

Ta có: 50 = 5 chục, 90 = 9 chục.

Lại có: 5 chục + 4 chục = 9 chục.

Mà: 4 chục = 40. Do đó, số cần điền vào ô trống là 40.

Câu 10 Trắc nghiệm
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

35 + 51 … 96 – 14

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
A. >
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
A. >
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
A. >

Ta có:  35 + 51 = 86 ;     96 – 14 = 82.

Mà: 86 > 82.

Vậy: 35 + 51 > 96 – 14.

Chọn A.

Câu 11 Trắc nghiệm

Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. 65 + 9

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. 65 + 9

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. 65 + 9

Ta có:

38 + 29 = 67                                      47 + 24 = 71

25 + 38 = 63                                      65 + 9 = 74

Mà: 63  <  67  <  71  <  74.

Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 65 + 9.

Chọn D.

Câu 12 Trắc nghiệm
Tính: 76 – 56 + 27
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
C. 47
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
C. 47
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
C. 47

Ta có: 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47.

Chọn C.

Câu 13 Tự luận

Cho phép tính:

Số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 

 và 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 

 và 

Ở hàng đơn vị ta có: 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1. Do đó ta viết chữ số 4 vào ô trống ở hàng đơn vị của tổng.

Ở hàng chục ta có: 2 thêm 1 bằng 3, mà 5 cộng 3 bằng 8. Do đó ta viết chữ số 5 vào ô trống ở hàng chục của số hạng thứ nhất.

Hay ta có phép tính như sau:

                   \(\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \begin{array}{*{20}{c}}
{59}\\
{25}
\end{array}}\\
\hline
{\,\,\,84}
\end{array}\) 

Vậy số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 5 và 4.

Câu 14 Trắc nghiệm
Lớp 2A trồng được 35 cây, lớp 2B trồng được 41 cây. Hỏi hai lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
B. 76 cây
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
B. 76 cây
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
B. 76 cây
Hai lớp trồng được tất cả số cây là:
35 + 41 = 76 (cây)
Đáp số: 76 cây.

Chọn B.

Câu 15 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ta có:     62 + 17 = 79

              79 – 25 = 54

              54 + 36 = 90.

Hay ta có kết quả như sau:

Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 79; 54; 90.

Câu 16 Tự luận
Điền số thích hợp vào ô trống.
Một rạp xiếc có 88 ghế, trong đó 63 ghế đã có khán giả ngồi.

Vậy trong rạp xiếc còn
ghế trống.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Một rạp xiếc có 88 ghế, trong đó 63 ghế đã có khán giả ngồi.

Vậy trong rạp xiếc còn
ghế trống.

Trong rạp xiếc còn số ghế trống là:

88 – 63 = 25 (ghế)

Đáp số: 25 ghế.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 25.

Câu 17 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống.

Sợi dây màu đỏ dài 42 cm, sợi dây màu xanh dài 58 cm.


Vậy cả hai sợi dây dài 

 dm.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Sợi dây màu đỏ dài 42 cm, sợi dây màu xanh dài 58 cm.


Vậy cả hai sợi dây dài 

 dm.

Tóm tắt

Sợi dây màu đỏ: 42 cm

Sợi dây màu xanh: 58 cm

Cả hai sợi dây: ... dm?

Bài giải

Cả hai sợi dây dài là:

42 + 58 = 100 (cm)

100 cm = 10 dm

Đáp số: 10 dm.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.

Câu 18 Trắc nghiệm

Nhà bác Năm nuôi 52 con bò, nhà bác Sáu nuôi 56 con bò. Người buôn đến, bác Năm bán đi 13 con bò, bác Sáu bán đi 17 con bò. Hỏi ai còn lại nhiều bò hơn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Hai bác có số bò còn lại bằng nhau.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Hai bác có số bò còn lại bằng nhau.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Hai bác có số bò còn lại bằng nhau.

Bước 1: Thực hiện tính số bò còn lại bác Năm và bác Sáu

Sau khi bán, bác Năm còn lại số con bò là:

52 – 13 = 39 (con)

Sau khi bán, bác Sáu còn lại số còn bò là:

56 – 17 = 39 (con)

Bước 2: So sánh số bò còn lại giữa hai bác và chọn đáp án thích hợp

Ta thấy 39 = 39

Nên số bò còn lại của bác Năm bằng số bò còn lại của bác Sáu.

Chọn đáp án: Hai bác có số bò còn lại bằng nhau.