Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Tại khu bảo tồn động vật, sư tử con cân nặng 107kg, hổ con nặng hơn sư tử con 32kg. Hỏi hổ con cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

Hổ con cân nặng

kg.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Hổ con cân nặng

kg.

Bước 1: Đọc đề và xác định phép tính. 

Hổ con nặng hơn sư tử con nên muốn tính cân nặng của hổ con, ta thực hiện phép tính cộng.

Bước 2: Tóm tắt và giải bài toán

Tóm tắt

Sư tử con nặng: 107kg

Hổ con nặng hơn sư tử con: 32kg

Hổ con cân nặng : …… kg?

Bài giải

Hổ con cân nặng số ki – lô – gam là: 

107 + 32 = 139 (kg)

Đáp số: 139kg.

Bước 3: Kiểm tra và chọn đáp án thích hợp.

Số cần điền vào chỗ trống: 139.

Câu 2 Tự luận

Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống thích hợp:

312 + 224 

462

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

312 + 224 

462

Bước 1: Thực hiện phép tính cộng.

312 + 224 = 536

Bước 2: So sánh hai vế và điền dấu thích hợp.

Vì 536  > 462 nên 312 + 224 > 462

Dấu cần điền vào chỗ trống: >

Câu 3 Tự luận

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$342+126-36=$

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

$342+126-36=$

$342+126-36$

$=\,\,\,\,\,468-36$

$=432$

Số cần điền vào chỗ trống là \(432\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Phép tính sau ĐÚNG hay SAI ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
Sai
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
Sai
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
Sai

Vì $123+23=146$ nên phép tính đã cho bị sai ở hàng trăm.

Đáp án cần chọn là sai.

Câu 5 Tự luận

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Tổng của số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số với số nhỏ nhất có một chữ số có giá trị là

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tổng của số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số với số nhỏ nhất có một chữ số có giá trị là

Số lớn nhất có ba chữ số là $999$

Số liền sau của số $999$ là $1000$

Số bé nhất có một chữ số là $0$

Tổng của hai số cần tìm là $1000+0=1000$

Số cần điền vào chỗ trống là $1000$.

Câu 6 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ta có: \(\underbrace {345 + 13}_{358} > \underbrace {369 - 12 - 13}_{344}\)

Dấu cần chọn để đặt vào ô trống là \(>\).

Câu 7 Tự luận

Cho phép tính:

Số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 

 và 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 

 và 

Ở hàng đơn vị ta có: 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1. Do đó ta viết chữ số 4 vào ô trống ở hàng đơn vị của tổng.

Ở hàng chục ta có: 2 thêm 1 bằng 3, mà 5 cộng 3 bằng 8. Do đó ta viết chữ số 5 vào ô trống ở hàng chục của số hạng thứ nhất.

Hay ta có phép tính như sau:

                   \(\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \begin{array}{*{20}{c}}
{59}\\
{25}
\end{array}}\\
\hline
{\,\,\,84}
\end{array}\) 

Vậy số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 5 và 4.

Câu 8 Tự luận

Vớt các con cá mà hiệu bé hơn 50.





Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này





Bước 1: Thực hiện tính các phép tính tương ứng với các con cá

60 – 15 = 45

60 – 5 = 55

71 – 26 = 45

68 – 18 = 50

63 – 14 = 49

Bước 2: Thực hiện so sánh các kết quả tìm được với 50 và chọn đáp án thích hợp.

Các số nhỏ hơn 50 là: 45; 49

=> Các phép tính có hiệu nhỏ hơn 50 là: 60 – 15; 71 – 26; 63 – 14

Chọn những chú cá có phép tính: 60 – 15; 71 – 26; 63 – 14

Câu 9 Trắc nghiệm

Bạn Lan thực hiện phép tính sau, bạn Lan tính đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Bạn Lan đã không thực hiện nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Bạn Lan đã không thực hiện nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Bạn Lan đã không thực hiện nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục

Bước 1: Thực hiện đặt tính rồi tính phép trừ 41 - 32

Bước 2: Đối chiếu với phép tính của bạn học sinh

- Bạn học sinh đặt tính đúng.

- Bạn học sinh sai khi thực hiện tính: khi không nhớ 1 từ hàng đơn vị sang hàng chục

Chọn đáp án: Bạn Lan đã không thực hiện nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục

Câu 10 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống.

Ngày thứ nhất, bác Khánh trồng được 28 cây đu đủ. Ngày thứ hai, bác trồng được 15 cây vải.


Vậy cả hai ngày bác Khánh trồng được 

 cây đủ đủ và vải.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ngày thứ nhất, bác Khánh trồng được 28 cây đu đủ. Ngày thứ hai, bác trồng được 15 cây vải.


Vậy cả hai ngày bác Khánh trồng được 

 cây đủ đủ và vải.

Tóm tắt

Ngày thứ nhất: 28 cây đu đủ

Ngày thứ hai: 15 cây vải

Cả hai ngày: ... cây đủ đủ và vải?

Bài giải

Cả hai ngày bác Khánh trồng được số cây đủ đủ và vải là :

28 + 15 = 43 (cây)

Đáp số: 43 cây đu đủ và vải.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 43.

Câu 11 Trắc nghiệm

Nhà bác Năm nuôi 52 con bò, nhà bác Sáu nuôi 56 con bò. Người buôn đến, bác Năm bán đi 13 con bò, bác Sáu bán đi 17 con bò. Hỏi ai còn lại nhiều bò hơn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Hai bác có số bò còn lại bằng nhau.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Hai bác có số bò còn lại bằng nhau.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Hai bác có số bò còn lại bằng nhau.

Bước 1: Thực hiện tính số bò còn lại bác Năm và bác Sáu

Sau khi bán, bác Năm còn lại số con bò là:

52 – 13 = 39 (con)

Sau khi bán, bác Sáu còn lại số còn bò là:

56 – 17 = 39 (con)

Bước 2: So sánh số bò còn lại giữa hai bác và chọn đáp án thích hợp

Ta thấy 39 = 39

Nên số bò còn lại của bác Năm bằng số bò còn lại của bác Sáu.

Chọn đáp án: Hai bác có số bò còn lại bằng nhau.

Câu 12 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống.

Cho số thứ nhất là nhỏ nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 13. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau.


Vậy tổng của hai số đó là 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Cho số thứ nhất là nhỏ nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 13. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau.


Vậy tổng của hai số đó là 

Ta có:

13 = 9 + 4 = 8 + 5 = 7 + 6.

Các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 13 là 49; 94; 58; 85; 67; 76.

Trong các số trên, số nhỏ nhất là 49.

Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau là 13.

Tổng của hai số 49 và 13 là:

          49 + 13 = 62

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 62.

Câu 13 Tự luận

Dấu cần điền vào chỗ trống:

412 + 254 

632 + 61

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

412 + 254 

632 + 61

Bước 1: Thực hiện phép tính cộng.

412 + 254 = 666

632 + 61 = 693

Bước 2: So sánh hai vế và điền dấu thích hợp.

Vì 666 < 693 nên 412 + 254 < 632 + 61

Dấu cần điền vào chỗ trống:<

Câu 14 Trắc nghiệm

15 + 47 = 62, đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
Đúng
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
Đúng
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
Đúng

Vậy 15 + 47 = 62.

Chọn đáp án: Đúng.

Câu 15 Trắc nghiệm

Mẹ Nam cần hái 75 quả xoài để biếu họ hàng, mẹ đã hái 36 quả xoài. Hỏi mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

39 quả xoài

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

39 quả xoài

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

39 quả xoài

Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.

Cần phải hái: 75 quả xoài

Mẹ đã hái: 36 quả xoài

Mẹ còn phải hái: …….quả xoài?

Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.

Tính số xoài mẹ cần hái bằng cách lấy số xoài cần hái trừ đi số xoài đã hái.

Bước 3: Em giải bài toán.

Mẹ còn phải hái số quả xoài là:

75 – 36 = 39 (quả)

Đáp số: 39 quả xoài

Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được và chọn đáp án thích hợp.

36 + 39 = 75

Chọn đáp án: 39 quả xoài.

Câu 16 Trắc nghiệm

Vườn nhà Thanh có 37 cây nhãn, số cây nhãn nhiều hơn số cây vải là 18 cây. Hỏi vườn nhà Thanh có bao nhiêu cây vải?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

19 cây vải

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

19 cây vải

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

19 cây vải

Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.

Cây nhãn: 37 cây

Số cây nhãn nhiều hơn số cây vải: 18 cây

Cây vải: ….. cây?

Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.

Tính số cây vải bằng cách lấy số cây nhãn trừ đi 18.

Bước 3: Em giải bài toán.

Vườn nhà Thanh có số cây vải là :

37 – 18 = 19 (cây)

Đáp số: 19 cây

Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được và chọn đáp án thích hợp.

18 + 19 = 37

Chọn đáp án: 19 cây vải

Câu 17 Tự luận

Một cửa hàng bán vải, ngày thứ nhất bán được 132 m vải. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 24 m vải. Ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ hai 30 m vải. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

 

Ngày thứ ba cửa hàng bán được

m vải.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ngày thứ ba cửa hàng bán được

m vải.

Bước 1: Tóm tắt bài toán

Tóm tắt

Ngày thứ nhất bán: 132m vải

Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất: 24 m vải

Ngày thứ ba bán nhiều hơn ngày thứ hai: 30 m vải

Ngày thứ ba bán được: …….. m vải?

Bước 2: Xác định các phép tính

Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất nên ta thực hiện phép tính cộng. 

Ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ hai nên ta thực hiện phép tính cộng. 

Bước 3: Tính số vải cửa hàng bán được ngày thứ ba.

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là: 

132 + 24 = 156 (m)

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số mét vải là: 

156 + 30 = 186 (m)

Số cần điền vào chỗ trống: 186.

Câu 18 Tự luận

Rô – bốt cao 89 cm, Mi cao hơn Rô – bốt 8 cm. Hỏi Mi cao bao nhiêu xăng – ti – mét?

Mi cao

cm

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Mi cao

cm

Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.

Rô – bốt cao: 89cm

Mi cao hơn Rô – bốt: 8 cm

Mi cao: …… cm?

Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.

Tính chiều cao của Mi bằng cách lấy chiều cao cảu Rô – bốt cộng thêm 8.

Bước 3: Em giải bài toán.

Mi cao số xăng – ti – mét là:

89 + 8 = 97 (cm)

Đáp số: 97 cm

Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được và chọn đáp án thích hợp.

97 – 8 = 89

Số cần điền vào chỗ trống: 97 

Câu 19 Trắc nghiệm

Có hai đường để kiến đến chỗ miếng bánh. Kiến đi đường nào ngắn hơn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Kiến đi đường ABC ngắn hơn

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Kiến đi đường ABC ngắn hơn

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Kiến đi đường ABC ngắn hơn

Bước 1: Tính hai quãng đường ABC và quãng đường MNPQ

Quãng đường ABC dài là: 52 + 38 = 90 (cm)

Quãng đường MNPQ dài là: 39 + 23 + 35 = 62 + 35 = 97 (cm)

Bước 2: So sánh độ dài hai quãng đường và chọn độ dài ngắn hơn.

Ta thấy 90 cm < 97 cm nên quãng đường ABC ngắn hơn quãng đường MNPQ.

Chọn đáp án: Kiến đi đường ABC ngắn hơn