7 cộng với một số, 6 cộng với một số
Sách kết nối tri thức với cuộc sống
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 7 + 5.
• Tách: 5 = 3 + 2
• 7 +
=
• 10 +
=
Vậy: 7 + 5 =
• Tách: 5 = 3 + 2
• 7 +
=
• 10 +
=
Vậy: 7 + 5 =
• Tách: 5 = 3 + 2
• 7 + 3 = 10
• 10 + 2 = 12
Vậy: 7 + 5 = 12.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính: 6 + 5.
Đếm tiếp: 6 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 6 + 5 =
Đếm tiếp: 6 \( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
\( \to \)
Vậy: 6 + 5 =
Đếm tiếp: 6 \( \to \) 7\( \to \) 8 \( \to \) 9 \( \to \) 10\( \to \) 11.
Vậy: 6 + 5 = 11.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính nhẩm: 7 + 6 =
Tính nhẩm: 7 + 6 =
Cách 1: Tách số:
• Tách: 6 = 3 + 3
• 7 + 3 = 10
• 10 + 3 = 13
Vậy: 7 + 6 = 13.
Cách 2: Đếm tiếp
Đếm thêm 6 bắt đầu từ 7 : \(7 \to 8 \to 9 \to 10 \to 11 \to 12 \to 13\)
Vậy: 7 + 6 = 13.
Số thích hợp điền vào ô trống là 13.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính nhẩm: 6 + 8 =
Tính nhẩm: 6 + 8 =
Cách 1: Tách số:
• Tách: 8 = 4 + 4
• 6 + 4 = 10
• 10 + 4 = 14
Vậy: 6 + 8 = 14.
Cách 2: Đếm tiếp
Đếm thêm 8 bắt đầu từ 6 : \(6 \to 7 \to 8 \to 9 \to 10 \to 11 \to 12 \to 13 \to 14\)
Vậy: 6 + 8 = 14.
Số thích hợp điền vào ô trống là 14.
Cho bảng sau:
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
;
;
;
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là
;
;
;
Ta có:
6 + 8 = 14 6 + 5 = 11
7 + 6 = 13 7 + 9 =16
Hay ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 14; 11; 13; 16.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.
6 + 7 ... 14
B. <
B. <
B. <
Ta có: 6 + 7 = 13.
Mà: 13 < 14.
Vậy: 6 + 7 < 14.
Chọn B.
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
6 + 8
8 + 6
6 + 8
8 + 6
Ta có:
6 + 8 = 14 ; 8 + 6 = 14
Mà: 14 = 14.
Vậy: 6 + 8 = 8 + 6.
Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.
Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả bé hơn 14?
7 + 5
9 + 4
7 + 5
9 + 4
7 + 5
9 + 4
Ta có: 6 + 8 = 14 ; 14 = 14.
7 + 5 = 12 ; 12 < 14.
8 + 7 = 15 ; 15 > 14.
9 + 4 = 13 ; 13 < 14.
Vậy trong các phép tính đã cho, phép tính có kết quả bé hơn 14 là 7 + 5 và 9 + 4.
Hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12?
Đĩa A và đĩa G
Đĩa B và đĩa E
Đĩa C và đĩa D
Đĩa A và đĩa G
Đĩa B và đĩa E
Đĩa C và đĩa D
Đĩa A và đĩa G
Đĩa B và đĩa E
Đĩa C và đĩa D
Đếm số quả chuối có trong mỗi đĩa ta có kết quả:
Đĩa A: 8 quả; Đĩa B: 6 quả; Đĩa C: 7 quả;
Đĩa D: 5 quả; Đĩa E: 6 quả; Đĩa G: 4 quả.
Mà: 8 + 4 = 12; 6 + 6 = 12; 7 + 5 = 12.
Vậy: Đĩa A và đĩa G có tổng số quả chuối là 12.
Đĩa B và đĩa E có tổng số quả chuối là 12.
Đĩa C và đĩa D có tổng số quả chuối là 12.
Tính: 7 + 6 + 5.
C. 18
C. 18
C. 18
Ta có: 7 + 6 + 5 = 13 + 5 = 18.
Chọn C.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Phòng họp thứ nhất có 7 chiếc ghế, phòng họp thứ hai có 9 chiếc ghế.
Vậy hai phòng họp có tất cả
chiếc ghế.
Phòng họp thứ nhất có 7 chiếc ghế, phòng họp thứ hai có 9 chiếc ghế.
Vậy hai phòng họp có tất cả
chiếc ghế.
Hai phòng họp có tất cả số chiếc ghế là :
7 + 9 = 16 (chiếc)
Đáp số: 16 chiếc ghế.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 16.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Ta có: 5 + 2 = 7
7 + 9 = 16
16 – 6 = 10.
Hay ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 7; 16; 10.
Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.
6
8
2 = 12
6
8
2 = 12
Ta có: 6 + 8 – 2 = 14 – 2 = 12.
Hay 6 + 8 – 2 = 12.
Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là + và –.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.
Tổng của hai số đó là
Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.
Tổng của hai số đó là
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.
Tổng của hai số là:
7 + 8 = 15
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 15.