Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Thực hiện phép tính sau:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Vậy 426 – 186 = 240

Câu 2 Trắc nghiệm

Thực hiện phép tính và chọn đáp án thích hợp:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B.406

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B.406

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B.406

Vậy 431 – 25 = 406

Chọn đáp án: 406

Câu 3 Trắc nghiệm

Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B.308 cây giống

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B.308 cây giống

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B.308 cây giống

Bước 1: Đọc đề và xác định phép tính.

Ta tính số cây giống còn lại bằng cách lấy số cây giống ban đầu trừ đi số cây giống người ta đã lấy đi trông rừng.

Bước 2: Tóm tắt và giải bài toán

Tóm tắt

Vườn ươm có: 456 cây giống

Người ta lấy: 148 cây giống

Còn lại: ……. cây giống?

Bài giải

Trong vườn ươm còn lại số cây giống là:

456 – 148 = 308 (cây)

Đáp số: 308 cây giống.

Bước 3: Kiểm tra và chọn đáp án thích hợp.

Chọn đáp án: 308 cây giống

Câu 4 Tự luận

Có hai đội công nhân sửa đường. Đội Một sửa được 850m đường. Đội Hai sửa được ít hơn đội Một 70m đường. Hỏi đội Hai sửa được bao nhiêu mét đường?

Đội Hai sửa được

m đường.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đội Hai sửa được

m đường.

Bước 1: Đọc đề và xác định phép tính.

Tính độ dài đoạn đường đội Hai sửa bằng cách lấy độ dài đoạn đường đội Một sửa trừ đi 70.

Bước 2: Tóm tắt và giải bài toán

Tóm tắt

Đội Một sửa: 850m

Đội Hai sửa ít hơn đội Một: 70 m

Đội Hai sửa: ………….m đường?

Bài giải

Đội Hai sửa được số mét đường là:

850 – 70 = 780 (m)

Đáp số: 780 m đường.

Bước 3: Kiểm tra và chọn đáp án thích hợp.

Số cần điền vào chỗ trống: 780

Câu 5 Tự luận

Thực hiện tính giá trị biểu thức dưới đây:

Giá trị của biểu thức trên là

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Giá trị của biểu thức trên là

Thực hiện phép tính 543 – 350,  được bao nhiêu ta trừ đi 21.

543 – 350 – 21 = 193 – 21 = 172

Số cần điền vào chỗ trống: 172.

Câu 6 Tự luận

Cho dãy số dưới đây: 

130; 145; 160; 175; 190

Dãy số trên là dãy số cách đều

đơn vị.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Dãy số trên là dãy số cách đều

đơn vị.

145 – 130 = 15

160 – 145 = 15

175 – 160 = 15

190 – 175 = 15

Ta thấy, trong dãy số trên, các số đứng liền nhau hơn kém nhau 15 đơn vị. 

Vậy dãy số đã cho là dãy số cách đều 15 đơn vị.

Chọn đáp án: 15

Câu 7 Tự luận

Em hãy quan sát bức tranh dưới đây và cho biết:

Các từ gợi ý: con bò sữa, con trâu, con lợn, con bò tót

Con vật nặng nhất là


Con vật nhẹ nhất là

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Con vật nặng nhất là


Con vật nhẹ nhất là

Bước 1: Tính số cân nặng của mỗi con vật

Con bò sữa nặng: 630 – 150 = 480 kg

Con trâu nặng: 270 + 230 = 500 kg

Con lợn nặng: 180 + 40 = 220 kg

Con bò tót nặng: 700 – 450 = 250 kg

Bước 2: So sánh cân nặng của mỗi con vật và điền đáp án thích hợp.

Ta thấy 220 < 250 < 480 < 500

Nên số cân nặng của các con vật được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: con lợn, con bò tót, con bò sữa, con trâu.

Như vậy, con lợn nhẹ nhất là 220 kg và con trâu nặng nhất là 500 kg.

Đáp án:

Con vật nặng nhất là con trâu.

Con vật nhẹ nhất là con lợn.

Câu 8 Tự luận

Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:

Dấu cần điền

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Dấu cần điền

Bước 1: Thực hiện phép tính ở hai vế.

Vế trái: 309 + 31 = 340

Vế phải: 412 – 9 = 403

Bước 2: So sánh hai vế và điền dấu thích hợp.

Ta thấy 304 < 403 nên 309 + 31 < 412 – 9

Vậy giá trị của vế trái nhỏ hơn giá trị của vế phải.

Dấu cần diền vào chỗ trống: <

Câu 9 Tự luận

Mai cao 119 cm. Mi cao 98 cm. Hỏi Mai cao hơn Mi bao nhiêu xăng – ti – mét?

Mai cao hơn Mi

cm.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Mai cao hơn Mi

cm.

Bước 1: Đọc đề và xác định phép tính. 

Ta tính Mai cao hơn Mi bao nhiêu xăng – ti – mét bằng cách lấy chiều cao của Mai trừ đi chiều cao của Mi.

Bước 2: Tóm tắt và giải bài toán

Tóm tắt

Mai cao: 119cm

Mi cao: 98 cm

Mai cao hơn Mi: …..cm?

Bài giải

Mai cao hơn Mi số xăng – ti – mét là: 

119 – 98 = 21 (cm)

Đáp số: 21 cm

Bước 3: Kiểm tra và chọn đáp án thích hợp. 

Số cần điền vào chỗ trống: 21

Câu 10 Trắc nghiệm

Em hãy giúp Rô – bốt tìm phép tính SAI:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

529 – 130 = 499

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

529 – 130 = 499

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

529 – 130 = 499

762 – 70 = 692 => Rô – bốt làm đúng = > Không chọn

529 – 130 = 399 => Rô – bốt làm sai = > Chọn

430 – 50 = 380  => Rô bốt làm đúng = > Không chọn.

Sửa lại phép tính sai

Chọn đáp án: 529 – 130 = 499

Câu 11 Tự luận

Thực hiện phép tính sau:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Vậy 568 – 29 = 539.

Câu 12 Trắc nghiệm

Thực hiện phép tính và chọn đáp án thích hợp:

\(205-19=?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C.186

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C.186

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C.186

Vậy 205 – 19 = 186

Chọn đáp án: 186

Câu 13 Trắc nghiệm

Trên tàu có 579 người. Có 284 người xuống ở trạm tàu. Hỏi trên tàu còn lại bao nhiêu người?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C.295 người

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C.295 người

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C.295 người

Bước 1: Đọc đề và xác định phép tính. 

Ta tính số hành khách còn lại bằng cách lấy số hành khách ban đầu trừ đi số hành khách đã xuống tàu.

Bước 2: Tóm tắt và giải bài toán

Tóm tắt

Số hành khách trên tàu : 579 người

Số hành khách xuống tàu: 284 người

Số hành khách còn lại: …….. người?

Bài giải

Trên tàu còn lại số người là: 

579 – 284 = 295 (người)

Đáp số: 295 người

Bước 3: Kiểm tra và chọn đáp án thích hợp. 

Chọn đáp án: 295 người

Câu 14 Tự luận

Bãi đỗ xe thứ nhất có 153 chiếc xe, bãi đỗ xe thứ hai ít hơn bãi đỗ xe thứ nhất 9 chiếc xe. Hỏi bãi đỗ xe thứ hai có bao nhiêu chiếc xe?

Bãi đỗ xe thứ hai có

chiếc xe

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Bãi đỗ xe thứ hai có

chiếc xe

Bước 1: Đọc đề và xác định phép tính.

Ta tính số xe ở bãi đỗ xe thứ hai bằng cách lấy số xe ở bãi đỗ xe thứ nhất trừ đi 9.

Bước 2: Tóm tắt và giải bài toán

Tóm tắt

Bãi đỗ xe thứ nhất: 153 chiếc xe

Bãi đỗ xe thứ hai ít hơn bãi đỗ xe thứ nhất: 9 chiếc xe

Bãi đỗ xe thứ hai: …….. chiếc xe?

Bài giải

Bãi đỗ xe thứ hai có số chiếc xe là:

153 – 9 = 144 (chiếc xe)

Đáp số: 144 chiếc xe.

Bước 3: Kiểm tra và chọn đáp án thích hợp.

Số cần điền vào chỗ trống: 144

Câu 15 Tự luận

Tính giá trị của biểu thức sau:

Giá trị của biểu thức trên là:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Giá trị của biểu thức trên là:

Thực hiện phép tính 932 – 450, được bao nhiêu ta cộng với 153.

932 – 450 + 153 = 482 + 153 = 635

Số cần điền vào chỗ trống: 635

Câu 16 Tự luận

Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành dãy số sau:

500; 475; 450; ………..; …………; 375; 350

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là

;

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là

;

Bước 1: Xác định dãy số cách đều bao nhiêu đơn vị

Dãy số đã cho là dãy số giảm dần nên ta lấy số liền trước trừ số liền sau để ra khoảng cách giữa các số. 

500 – 475 = 25

475 – 450 = 25

375 – 350 = 35

Vậy, dãy số đã cho là dãy số giảm dần, các số cách đều nhau 25 đơn vị. 

Bước 2: Xác định số cần điền

- Xác định số liền sau số 450: 450 – 25 = 425. 

- Xác định số liền sau số: 425: 425 – 25 = 400. 

Dãy số hoàn thiện là: 500; 475; 450; 425.; 400.; 375; 350

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 425; 400

Câu 17 Trắc nghiệm

Phép tính nào có giá trị lớn nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A.

Bước 1: Thực hiện tính kết quả các phép tính ở đề bài. 

735 – 264 = 471

185 – 93 = 92

462 + 53 – 187 = 328

312 – 54 + 7 = 265

Bước 2: So sánh các kết quả và chọn phép tính có giá trị lớn nhất. 

Ta thấy 92 < 265 < 328 < 471 

Nên 185 – 93  <312 – 54 + 7 < 462 + 53 – 187  < 735 – 264  

Vậy phép tính 735 – 264  có giá trị lớn nhất.

Chọn đáp án: 735 – 264  

Câu 18 Tự luận

Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:

Dấu cần điền:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Dấu cần điền:

Bước 1: Thực hiện phép tính ở hai vế.

Vế trái: 549 – 331 – 20 = 198

Vế phải: 259 + 41 = 300

Bước 2: So sánh hai vế và điền dấu thích hợp.

Ta thấy 198 < 300 nên 549 – 331 – 20 < 259 + 41

Vậy vế trái nhỏ hơn vế phải.

Dấu cần diền vào chỗ trống: <

Câu 19 Tự luận

Cho các số sau:

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là:


Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là:


Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là

Bước 1: Xác định số lớn nhất, số nhỏ nhất trong các số đã cho. 

So sánh các số 326; 458; 831; 117; 295 ta thấy: 

117 < 295 < 326 < 458 < 831

Số lớn nhất trong các số đã cho là 831

Số nhỏ nhất trong các số đã cho là 117 

Bước 2: Tính tổng, hiệu của hai số đã cho và điền đáp án vào chỗ trống. 

Tổng của số lớn nhất và số nhỏ nhất là: 

831 + 117 = 948

Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là: 

831 – 117 = 714

Các số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 948 và 714.

Câu 20 Trắc nghiệm

Để sửa lại công viên, chú thợ xây phải sử dụng 785 viên gạch. Chú đã dùng 327 viên gạch. Hỏi chú thợ xây còn phải dùng bao nhiêu viên gạch nữa để hoàn thành công việc của mình?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B.458 viên gạch

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B.458 viên gạch

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B.458 viên gạch

Bước 1: Đọc đề và xác định phép tính.

Tính số gạch chú thợ xây phải dùng thêm nghĩa là ta tính số gạch còn lại, ta lấy số gạch phải dùng trừ đi số gạch đã dùng.

Bước 2: Tóm tắt và giải bài toán

Tóm tắt

Số gạch phải dùng: 785 viên gạch

Số gạch đã dùng: 327 viên gạch

Số gạch cần phải dùng thêm: …….. viên gạch?

Bài giải

Để hoàn thành công việc, chú thợ xây cần phải dùng thêm số viên gạch là:

785 – 327 = 458 (viên)

Đáp số: 458 viên gạch

Bước 3: Kiểm tra và chọn đáp án thích hợp.

Chọn đáp án: 458 viên gạch.