Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20
Sách kết nối tri thức với cuộc sống
Một cửa hàng điện máy, buổi sáng bán được 11 chiếc máy tính, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 3 chiếc máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc máy tính?
Buổi chiều cửa hàng bán được
chiếc máy tính.
Buổi chiều cửa hàng bán được
chiếc máy tính.
Bước 1: Tóm tắt bài toán
Buổi sáng bán: 11 chiếc máy tính
Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng: 3 chiếc máy tính
Buổi chiều bán: ……… chiếc máy tính?
Bước 2: Xác định cách giải và giải bài toán
Tính số máy tính buổi chiều bán được bằng cách lấy số máy tính buổi sáng bán được trừ đi 3
Cửa hàng đó buổi chiều bán được sô máy tính là:
11 – 3 = 8 (chiếc)
Đáp số: 8 chiếc máy tính
Số cần điền vào chỗ trống: 8
Lớp 2 A có 8 học sinh học hát. Số học sinh học võ nhiều hơn số học sinh học hát là 5 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh học võ?
13 học sinh
13 học sinh
13 học sinh
Bước 1: Tóm tắt bài toán
Bước 2: Xác định cách giải và giải bài toán
Lời giải chi tiết
Bước 1: Tóm tắt bài toán
Số bạn học hát: 8 học sinh
Số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát: 5 học sinh
Số bạn học võ: …….. học sinh?
Bước 2: Xác định cách giải và giải bài toán
Tính số học sinh học võ bằng cách lấy số học sinh học hát cộng thêm 5.
Lớp 2A có số học sinh học võ là:
8 + 5 = 13 (học sinh)
Đáp số: 13 học sinh
Chọn đáp án: 13 học sinh
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$13+7=$
$13+7=$
$13+7=20$
Số cần điền vào chỗ trống là $20$.
\(8\) là giá trị của phép tính nào dưới đây ?
D. $54{\rm{ - }}42{\rm{ - 4}}$
D. $54{\rm{ - }}42{\rm{ - 4}}$
D. $54{\rm{ - }}42{\rm{ - 4}}$
$55{\rm{ }} - {\rm{ }}43{\rm{ }}-{\rm{ 8}}\; = 12 - 8 = 4$
$54{\rm{ - }}42{\rm{ - }}3 = 12 - 3 = 9$
$54{\rm{ - }}42{\rm{ - 9 = 12 - 9 = 3}}$
$54{\rm{ - }}42{\rm{ - 4 = 12 - 4 = 8}}$
Đáp án cần chọn là D.
Bạn An có $9$ viên bi, Bình có $2$ viên bi, số bi của Dũng nhiều hơn số bi của An nhưng ít hơn tổng số bi của An và Bình. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi ?
A. $10$ viên bi
A. $10$ viên bi
A. $10$ viên bi
Tổng số bi của An và Bình là:
$9+2=11$ (viên bi)
Vì An có $9$ viên bi, tổng số bi của An và Bình là 11, mà số bi của Dũng nhiều hơn số bi của An nhưng ít hơn tổng số bi của An và Bình nên số bi của Dũng là $10$ vì $9<10<11$.
Lấy tổng của \(5\) và \(7\) trừ đi hiệu của \(7\) và \(4\) thì em được giá trị là:…
Số cần điền vào chỗ chấm là:
Số cần điền vào chỗ chấm là:
Tổng của \(5\) và \(7\) là: \(5 + 7 = 12\)
Hiệu của \(7\) và \(4\) là: \(7 - 4 = 3\)
Hiệu cần tìm có giá trị là:
\(12 - 3 = 9\)
Đáp số: \(9\)
Số cần điền vào chỗ chấm là \(9\).
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
\(9\)
\(9\)
Ta có: \(9+3=12\);
\(12+3=15\);
\(15+3=18\).
Số cần điền vào chỗ trống lần lươt là \(12;15;18\).
Phép tính nào có kết quả bằng 16?
7 + 8
6 + 9
7 + 9
8 + 8
7 + 8
6 + 9
7 + 9
8 + 8
7 + 8 = 15
6 + 9 = 15
7 + 9 = 16
8 + 8 = 16
Chọn đáp án: 7 + 9; 8 + 8
Phép tính nào có kết quả bằng 9
12 – 3
15 – 9
16 – 8
18 - 9
12 – 3
15 – 9
16 – 8
18 - 9
12 – 3 = 9
15 – 9 = 6
16 – 8 = 8
18 – 9 = 9
Chọn đáp án: 12 – 3; 18 - 9
Tính giá trị biểu thức dưới đây:
Thực hiện phép trừ 16 – 9, được bao nhiêu cộng với 7.
16 – 9 + 7 = 7 + 7 = 14.
Chọn đáp án: 14
Ta có:
8 + 5 = 9 + 4 = 13
6 + 9 = 8 + 7 = 15
15 – 9 = 12 – 6 = 6
Dũng nhặt được 16 vỏ sò, Huyền nhặt được ít hơn Dũng 8 vỏ sò. Hỏi Huyền nhặt được bao nhiêu vỏ sò?
8 vỏ sò
8 vỏ sò
8 vỏ sò
Bước 1: Tóm tắt bài toán
Dũng nhặt được: 16 vỏ sò
Huyền nhặt ít hơn Dũng: 8 vỏ sò
Huyền nhặt: …… vỏ sò?
Bước 2: Xác định cách giải và giải bài toán
Muốn biết Huyền nhặt được bao nhiêu vỏ sò, ta lấy số vỏ sò của Dũng trừ đi 8.
Huyền nhặt được số vỏ sò là:
16 – 8 = 8 (vỏ sò)
Đáp số: 8 vỏ sò
Chọn đáp án: 8 vỏ sò.
Huyền và Dũng dùng những vỏ sò ghép thành hai bức tranh. Bức trang thứ nhất gồm 8 vỏ sò, bức tranh thứ hai nhiều hơn bức tranh thứ nhất 9 vỏ sò. Hỏi bức tranh thứ hai được ghép từ bao nhiêu vỏ sò?
17 vỏ sò
17 vỏ sò
17 vỏ sò
Bước 1: Tóm tắt bài toán
Bức tranh thứ nhất có: 8 vỏ sò
Bức tranh thứ hai nhiều hơn bức tranh thứ nhất: 9 vỏ sò
Bức tranh thứ hai:………….vỏ sò?
Bước 2: Xác định cách giải và giải bài toán
Tính số vỏ sò ở bức tranh thứ hai bằng cách lấy số vỏ sò ở bức tranh thứ nhất cộng thêm 9
Bức tranh thứ hai được ghép từ số vỏ sò là:
8 + 9 = 17 (vỏ sò)
Đáp số: 17 vỏ sò
Chọn đáp án: 17 vỏ sò.
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Bạn trai có
hạt đậu.
Bạn trai có
hạt đậu.
Bước 1: Xác định phép tính
Bạn gái có 15 hạt đậu, bạn trai nhiều hơn bạn gái 5 hạt đậu. Bài toán hỏi bạn trai có bao nhiêu hạt đậu.
Ta tính số hạt đậu của bạn trai bằng cách lấy số hạt đậu của bạn gái cộng với 5.
Bước 2: Giải bài toán và chọn đáp án thích hợp.
Bạn trai có số hạt đậu là:
15 + 5 = 20 (hạt đậu)
Đáp số: 20 hạt đậu.
Số cần điền vào chỗ trống: 20.
Hai bạn Quân và Đăng thực hiện tính giá trị biểu thức dưới đây, hai bạn có cách làm khác nhau nhưng kết quả đều bằng 6.
- Cách làm của Quân: thực hiện lần lượt từ phải sang trái
5 + 9 – 8 = 5 + 1 = 6
- Cách làm của Đăng: thực hiện lần lượt từ trái sang phải
5 + 9 – 8 = 14 – 8 = 6
Vậy bạn nào đúng, bạn nào sai?
Bạn Đăng tính đúng
Bạn Đăng tính đúng
Bạn Đăng tính đúng
Khi thực hiện tính giá trị biểu thức, ta thực hiện lần lượt từ phải sang trái.
Trong biểu thức đã cho, ta thực hiện phép cọng 5 + 9, được bao nhiêu trừ đi 8.
5 + 9 – 8 = 14 – 8 = 6
Bạn Quân có kết quả đúng nhưng cách thực hiện sai => Bạn Quân tính sai.
Bạn Đăng thực hiện tính đúng và có kết quả đúng => Bạn Đăng tính đúng.
Chọn đáp án: Bạn Đăng tính đúng
Cô giáo đố cả lớp: Cô có hai số có một chữ số. Biết rằng hai số này là hai số tự nhiên liên tiếp và có tổng bằng 15. Vậy hai số này là hai số nào?
Hai số cần tìm là 7 và 8
Hai số cần tìm là 7 và 8
Hai số cần tìm là 7 và 8
Bước 1: Tìm các cặp số có một chữ số có tổng bằng 15.
Những cặp số có một chữ số có tổng bằng 15 là: ( 6; 9) ; ( 7;8)
Bước 2: Trong các cặp số đã tìm được xác định số cần tìm.
Cặp số (6;9) là hai số có một chữ số, có tổng bằng 15 nhưng không phải hai số tự nhiên liên tiếp = >Loại
Cặp số (7;8) là hai số có một chữ số, có tổng bằng 15, là hai số tự nhiên liên tiếp nhau = > Chọn
Chọn đáp án: Hai số cần tìm là 7 và 8.
Tìm một số, biết rằng số đó cộng với số lớn nhất có một chữ số sẽ bằng 7 cộng với 8.
Số cần tìm là số
Số cần tìm là số
Bước 1: Xác định các số và xây dựng các phép tính
- Số lớn nhất có một chữ số làm 9.
- Đề bài cho biết số cần tìm cộng với 9 bằng 7 cộng 8 nên ta có:
……….. + 9 = 7 + 8
Bước 2: Xác định số cần tìm
……….. + 9 = 7 + 8
Như vậy, …………+ 9 = 15
Em nhẩm bảng cộng (qua 10) và tìm được đáp án: 6 + 9 = 15
Vậy số cần tím là số 6.