Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần

Câu 21 Trắc nghiệm

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Sau 3 thế hệ tỷ lệ của các kiểu gen là:

\(\begin{array}{l}AA = 0,5 + \frac{{0,4\left( {1 - \frac{1}{{{2^3}}}} \right)}}{2} = 0,675\\Aa = 0,4 \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} = 0,05\\aa = 0,1 + \frac{{0,4\left( {1 - \frac{1}{{{2^3}}}} \right)}}{2} = 0,275\end{array}\) \( \Rightarrow \frac{{Aa}}{{AA + Aa}} = \frac{{0,05}}{{0,05 + 0,675}} \approx 6,9\% \)

Câu 22 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây dị hợp là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

P : AA + Aa

Đặt tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 2x (0 < x < 0,5)

→ tần số alen a là x

Quần thể ngẫu phối

→ ở thế hệ F2 có : aa = x2 ; Aa = 2.x.(1 – x)

F2 : Aa + aa = 36% = x2 + 2.x.(1 – x)

→ x = 0,2

Vậy F2 : aa = 0,04 ; Aa = 0,32; AA = 0,64

Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất thu được 2 cây dị hợp là: (0,32/ 0,96)2 = 2/3

Câu 23 Trắc nghiệm

Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tỷ lệ aa là do kiểu gen Aa tự thụ phấn sau n thế hệ.

Ta có \({\rm{aa}} = \frac{{Aa \times \left( {1 - \frac{1}{{{2^n}}}} \right)}}{2} = \frac{{0.8 \times \left( {1 - \frac{1}{{{2^n}}}} \right)}}{2} = 0.35 \to n = 3\)  

Câu 24 Trắc nghiệm

Một quần thể thực vật gồm 200 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 600 cây có kiểu gen aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thành phần kiểu gen của quần thể là: \(\dfrac{{200}}{{1000}}AA:\dfrac{{200}}{{1000}}Aa:\dfrac{{600}}{{1000}}aa \leftrightarrow 0,2AA:0,2Aa:0,6aa\)

Câu 25 Trắc nghiệm

Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 1,875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Quần thể ban đầu: 90 % A- : 10% aa.

Gọi x là tỷ lệ dị hợp trong quần thể: sau 6 thế hệ tự thụ phấn: x/25 = 0.01875 => x=0.6

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,3AA:0,6Aa: 0,1aa

Câu 26 Trắc nghiệm

Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB :0,4 AaBB: 0,2 Aabb: 0,3 aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

P: 0,1AABB : 0,4AaBB : 0,2Aabb: 0,3aaBb

Quần thể tự phối

Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ cây AaBB và aaBb tự phối

AaBB cho F3 có aaBB = aa = \(\frac{{1 - (1/{2^3})}}{2} = 0,4375\)

aaBb cho F3 có aaBB = BB = \(\frac{{1 - (1/{2^3})}}{2} = 0,4375\)

vậy tỉ lệ kiểu gen aaBB ở F3 là: 0,4375 x (0,4 + 0,3) = 0,30625 = 30,625%

Câu 27 Trắc nghiệm

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}:0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}:0,2\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\). Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. F1 có 14 loại kiểu gen.

II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.

III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.

IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

P: \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}0,4:\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}:0,2\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\)

I sai.

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}\) tự thụ phấn → tạo ra 3 loại kiếu gen.

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\)tự thụ phấn→ tạo ra 9 loại kiểu gen.

Kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\) tự thụ phấn → tạo ra 1 loại kiểu gen.

Vậy quần thể F1 có \(9 + 3 + 1 = 13\) loại kiểu gen.

II đúng, chỉ có \(\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\) tự thụ cho cây đồng hợp lặn =0,2 = 1/5

III sai. Chỉ có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\) tự thụ phấn mới cho cây có 3 cặp gen đồng hợp lặn ở F3: \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} \to {{\rm{F}}_3}:\left( {\frac{{aB}}{{aB}}\frac{{de}}{{de}}} \right) = 0,4 \times \left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}\frac{{aB}}{{aB}}} \right) \times \left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}\frac{{de}}{{de}}} \right) = \frac{{49}}{{640}}{\rm{ }}\)

IV đúng, số kiểu gen quy định kiểu hình trội về  3 tính trạng:

\(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}} \to \frac{{AB}}{{AB}}\frac{{dE}}{{dE}};\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}} \to 2KG\)

\(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} \to \left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}}} \right)\left( {\frac{{De}}{{de}};\frac{{De}}{{De}}} \right) \to 4KG\)

→ có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.

Câu 28 Trắc nghiệm

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Quần thể ban đầu sau khi loại bỏ ab/ab có cấu trúc di truyền: 0.5AB/ab: 0.5Ab/aB

Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho tỷ lệ A-/B- = 0.5 × ¾ =0.375

Kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn cho tỷ lệ A-/B- = 0.5 x 0.5 = 0.25

Sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là: 0.375 + 0.25 = 0.625  = 62.5%

Câu 29 Trắc nghiệm

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: \(0,3\frac{{Ab}}{{ab}}:0,3\frac{{Ab}}{{aB}}:0,4\frac{{aB}}{{ab}}\). Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Quần thể tự thụ phấn; liên kết gen hoàn toàn.

P: \(0,3\frac{{Ab}}{{ab}}:0,3\frac{{Ab}}{{aB}}:0,4\frac{{aB}}{{ab}}\)

0,3 Ab/ab tự thụ → F1: 0,3 x (1 Ab/Ab:  2Ab/ab: 1 ab/ab)

0,3 Ab/aB tự thụ → F1: 0,3 x (1Ab/Ab:  2Ab/aB: 1 aB/aB)

0,4 aB/ab tự thụ → F1: 0,4 x (1aB/aB:  2aB/ab: 1 ab/ab)

Vậy F1:

aaB- = aB/aB + aB/ab = 0,3 x ¼ + 0,4 x ¼ + 0,4 x 2/4 = 0,375

aabb = 0,3 x ¼ + 0,4 x ¼ = 0,175

Do kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót

→ không bị CLTN loại bỏ

→ tỉ lệ hoa trắng, thân thấp sau 1 thế hệ là: 0,175 = 17,5%

Câu 30 Trắc nghiệm

Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ F1 người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F1 là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

P: xAA : yAa : 0,4aa.

Do AA không sinh sản → tính lại tỷ lệ kiểu gen P: \(\frac{y}{{y + 0,4}}Aa:\frac{{0,4}}{{y + 0,4}}aa\)

Sau 1 thế hệ tự thụ, tỷ lệ cây hoa đỏ là 37,5% , ta có:

\(\begin{array}{l}{\rm{AA}} + Aa = \frac{1}{4} \times \frac{y}{{y + 0,4}} + \frac{1}{2} \times \frac{y}{{y + 0,4}} = 0,375\\ \to y = 0,4\end{array}\)

→ Trong các cây có khả năng sinh sản ở P: Aa = aa = 0,5.

Để tạo cây đỏ thuần chủng ở F1, cho P Aa x Aa => F1: AA = 0,5 x ¼= 12,5%

Câu 31 Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, trường hợp nào cho con lai phân tính?

a. 5AA

b. 2AA : 3Aa

c. 4AA : 1Aa

d. 1AA : 4Aa

e. 3AA : 2Aa

f. 100% Aa

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Có 6 TH xảy ra:

- a: 5AA

Đời con: 100%AA - hoa đỏ

- b: 2AA : 3Aa

Đời con: aa = 3/5×1/4=3/20 đời con: 17 đỏ : 3 vàng

- c: 4AA : 1Aa

Đời con: aa = 1/5×1/4=1/20 đời con: 19 đỏ : 1 vàng

- d: 1AA : 4Aa

Đời con: aa = 4/5×1/4=1/5 đời con: 4 đỏ : 1 vàng

- e: 3AA : 2Aa

Đời con: aa =  2/5×1/4=1/10 đời con : 9 đỏ : 1 vàng

- f: 100% Aa

Đời con: 3 đỏ : 1 vàng

Các đáp án đúng là b, c, d, e, f

Câu 32 Trắc nghiệm

Đề thi thử THPT QG - 2021

Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa

Tần số alen \({p_A} = 0,04 + \dfrac{{0,32}}{2} = 0,2 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,8\)

Câu 33 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}:0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}:0,2\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\). Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 14 loại kiểu gen.

II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.

III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.

IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

P: \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}0,4:\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}:0,2\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\)

I sai.

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}\) tự thụ phấn → tạo ra 3 loại kiếu gen.

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\)tự thụ phấn→ tạo ra 9 loại kiểu gen.

Kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\) tự thụ phấn → tạo ra 1 loại kiểu gen.

Vậy quần thể F1 có \(9 + 3 + 1 = 13\) loại kiểu gen.

II đúng, chỉ có \(\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\) tự thụ cho cây đồng hợp lặn =0,2 = 1/5

III sai. Chỉ có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\) tự thụ phấn mới cho cây có 3 cặp gen đồng hợp lặn ở F3: \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} \to {{\rm{F}}_3}:\left( {\frac{{aB}}{{aB}}\frac{{de}}{{de}}} \right) = 0,4 \times \left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}\frac{{aB}}{{aB}}} \right) \times \left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}\frac{{de}}{{de}}} \right) = \frac{{49}}{{640}}{\rm{ }}\)

IV đúng, số kiểu gen quy định kiểu hình trội về  3 tính trạng:

\(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}} \to \frac{{AB}}{{AB}}\frac{{dE}}{{dE}};\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}} \to 2KG\)

\(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} \to \left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}}} \right)\left( {\frac{{De}}{{de}};\frac{{De}}{{De}}} \right) \to 4KG\)

→ có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.

Câu 34 Trắc nghiệm

Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Tần số alen a của quần thể này là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa

Tần số alen \({p_A} = 0,3 + \dfrac{{0,4}}{2} - 0,5 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,5\)

Câu 35 Trắc nghiệm

Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài.

Câu 36 Trắc nghiệm

Vốn gen của quần thể là tập hợp của tất cả

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen trong quần thể tại một thời điểm xác định

Câu 37 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu nội dung sau đây sai với đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần qua nhiều thế hệ ?

(1) tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau

(2) rất đa dạng và phong phú về kiểu gen và kiểu hình

(3) tăng tỷ lệ thể dị hợp và giảm tỷ lệ thể đồng hợp

(4) tần số các alen không đổi, tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ

(5) có thể làm nghèo vốn gen của quần thể

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Các nội dung sai về đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần là: (2),(3)

(2) sai vì trong quần thể thường chỉ có các dòng thuần khác nhau, không đa dạng về kiểu gen, kiểu hình

(3) sai vì tỷ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng

Câu 38 Trắc nghiệm

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,4AA:0,5Aa:0,1aa. Nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác thì

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Quần thể tự thụ phấn trên sẽ dần phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác.

Câu 39 Trắc nghiệm

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa

Tần số alen pA = \(0,4 + \frac{{0,2}}{2} = 0,5 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,5\)

Câu 40 Trắc nghiệm

Nếu một quần thể có 100% cá thể có kiểu gen Aa thì tần số A là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tần số alen A=a = 1/2