Bài tập tính chất và ứng dụng của hiđro

Câu 21 Trắc nghiệm

Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O

Tính thể tích (đktc) của oxi cần dùng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số mol khí hiđro là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{V}{22,4}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\,mol$

PTHH:      2H2     +     O2   $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$         2H2O

Tỉ lệ PT:  2mol           1mol             2mol

P/ứng:  0,125mol → 0,0625mol→ 0,125mol

=> Thể tích khí oxi là: ${{V}_{{{O}_{2}}}}=22,4.n=22,4.0,0625=1,4$ lít

 

Câu 22 Trắc nghiệm

Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O

Tính khối lượng H2O thu được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số mol nước thu được là 0,125 mol

=> Khối lượng nước là : ${{m}_{{{H}_{2}}O}}=n.M=0,125.18=2,25\,gam$

 

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho 8 gam CuO tác dụng với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số mol CuO là: ${{n}_{CuO}}=\frac{8}{80}=0,1\,mol$

Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\,mol$

PTHH: CuO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O

Vì đầu bài cho số mol 2 chất phản ứng => Xét tỉ lệ dư thừa

Ta có: $\frac{{{n}_{CuO}}}{1}=0,1>\frac{{{n}_{{{H}_{2}}}}}{1}=0,05$ => CuO còn dư, H2 phản ứng hết

=> tính toán theo H2

Vì CuO còn dư nên chất rắn thu được sau phản ứng gồm Cu sinh ra và CuO dư

PTHH:      CuO   +       H2  $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$      Cu  +   H2O

Tỉ lệ PT:  1mol          1mol            1 mol

P/ứng:   0,05mol ← 0,05mol →  0,05mol

=> Khối lượng Cu sinh ra là: mCu = 0,05.64 = 3,2 gam

Khối lượng CuO phản ứng là: m­CuO phản ứng = 0,05.80 = 4 gam

=> Khối lượng CuO dư là: mCuO dư = mCuO ban đầu – mCuO phản ứng = 8 – 4 = 4 gam

=> Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

mchất rắn = mCu sinh ra + mCuO dư = 3,2 + 4 = 7,2 gam

 

Câu 24 Trắc nghiệm

Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi công thức của oxit là RO

PTHH: RO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) R + H2O

\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\)

Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 (mol)

=> (R + 16).0,1 = 8

=> R + 16 = 80

=> R = 64 (Cu)

Câu 25 Trắc nghiệm

Vì sao bóng được bơm khí hiđro có thể bay lên cao được?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bóng được bơm khí hiđro có thể bay lên cao được Vì hiđro là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn rất nhiều so với không khí.

Câu 26 Trắc nghiệm

Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

H2 thể hiện tính khử khi tác dụng với CuO

Câu 27 Trắc nghiệm

Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, người ta sử dụng tính chất này để ứng dụng làm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Người ta thường dùng khí hidro để bơm khinh khí cầu, bóng thám không 

Câu 28 Trắc nghiệm

Phát biểu nào về ứng dụng của hiđrô là sai:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Người ta dùng khí oxi để cho vào các bình thở của thợ lặn dưới nước

Câu 29 Trắc nghiệm

Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tất cá các đáp án A, B, C đều đúng. 

Câu 30 Trắc nghiệm

Khử 21,7 gam Hg (II) oxit bằng hidro. Số gam thủy ngân thu được là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

H2 + HgO → HgO + H2O

nHgO = mHgO : MHgO

           = 21,7 : (201 + 16)

           = 0,1 mol

Theo phương trình:

      nHg= nHgO = 0,1 mol

mHg= n.M= 0,1 . 201= 20,1 gam

Câu 31 Trắc nghiệm

Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (đktc)?

         

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nH2(đktc) = VH2/22,4 = 8,4/22,4 =0,375 (mol)

O2(đktc) = VO2/22,4 = 2,8/22,4= 0,125 (mol)

           PTHH:         2H2  + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2H2O

Theo PTHH (mol) 2       :   1

Theo ĐB (mol)  0,375       0,125

Ta thấy:             \(\frac{{0,375}}{2} > \frac{{0,125}}{1}\). Do đó H2 pư hết, O2 dư. Mọi tính toán theo số mol của O2

Theo PTHH: nH2O = 2nO2 = 2.0,125 = 0,25 (mol)

Khối lượng H2O tạo thành là: mH2O = nH2O×MH2O = 0,25×18 = 4,5 (g)

Câu 32 Trắc nghiệm

Xét các phát biểu:

1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.

2. Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần.

3. Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị.

4. Hiđro tan rất ít trong nước.

Số phát biểu đúng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

1. sai vì ở điều kiện thường hidro tồn tại ở thể khí

2. sai vì dH2/kk = 2/29 ≈ 0,069

3. đúng

4. đúng

=> có 2 phát biểu đúng

Câu 33 Trắc nghiệm

Tại sao khí hiđro có ứng dụng để hàn cắt kim loại?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khí hi đro có ứng dụng để hàn cắt kim loại Vì khí hiđro khi cháy trong khí oxi tỏa nhiều nhiệt.

Câu 34 Trắc nghiệm

Khí hiđro nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khí hiđro nhẹ hơn không khí số lần là 29 : 2=14,5

Câu 35 Trắc nghiệm

Dẫn 7,84 lít khí H2 (đktc) qua một oxit nung nóng thu được 22,4 gam kim loại M (phản ứng hoàn toàn). Kim loại M là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi công thức của oxit là MxOy.

PTHH: yH2 + MxOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xM + yH2O

Theo PTHH ⟹ nM = \({n_{{H_2}}}\). (x/y) = 0,35x/y (mol)

⟹ MM = m/n = 22,4/(0,35x/y) = 64y/x

⟹ x = 1 và y = 1 ⟹ MM = 64 (Cu).

Câu 36 Trắc nghiệm

Dẫn V lít khí H2 (đktc) qua 16 gam oxit sắt FexOy, sau một thời gian thu được 12,8 gam chất rắn X. Giá trị V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol).

PTHH: yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O

Theo PTHH ⟹ \({n_{{H_2}}}\) = \({n_{{H_2}O}}\) = a (mol).

Áp dụng ĐLBTKL ⟹ \({m_{oxit}} + {m_{{H_2}}} = {m_X} + {m_{{H_2}O}}\)

⟹ 16 + 2a = 12,8 + 18a ⟹ a = 0,2 mol.

Vậy V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Câu 37 Trắc nghiệm

Dùng 6,72 lít khí H2 (đktc) khử hoàn toàn oxit sắt thu được 11,2 gam sắt. Công thức oxit sắt là 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\({n_{{H_2}}}\) = 0,3 mol ; nFe = 0,2 mol.

yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O

Ta có: \(\dfrac{{{n_{Fe}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \dfrac{x}{y} \Rightarrow \dfrac{{0,2}}{{0,3}} = \dfrac{x}{y} \Rightarrow F{e_2}{O_3}\)