Cho 8 gam CuO tác dụng với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn. Giá trị của m là
Trả lời bởi giáo viên
Số mol CuO là: ${{n}_{CuO}}=\frac{8}{80}=0,1\,mol$
Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\,mol$
PTHH: CuO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O
Vì đầu bài cho số mol 2 chất phản ứng => Xét tỉ lệ dư thừa
Ta có: $\frac{{{n}_{CuO}}}{1}=0,1>\frac{{{n}_{{{H}_{2}}}}}{1}=0,05$ => CuO còn dư, H2 phản ứng hết
=> tính toán theo H2
Vì CuO còn dư nên chất rắn thu được sau phản ứng gồm Cu sinh ra và CuO dư
PTHH: CuO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1 mol
P/ứng: 0,05mol ← 0,05mol → 0,05mol
=> Khối lượng Cu sinh ra là: mCu = 0,05.64 = 3,2 gam
Khối lượng CuO phản ứng là: mCuO phản ứng = 0,05.80 = 4 gam
=> Khối lượng CuO dư là: mCuO dư = mCuO ban đầu – mCuO phản ứng = 8 – 4 = 4 gam
=> Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
mchất rắn = mCu sinh ra + mCuO dư = 3,2 + 4 = 7,2 gam
Hướng dẫn giải:
+) Tính số mol CuO và số mol khí H2
+) Viết PTHH: CuO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O và xét tỉ lệ dư thừa
+) Vì CuO còn dư nên chất rắn thu được sau phản ứng gồm Cu sinh ra và CuO dư
+) Tính khối lượng Cu sinh ra và khối lượng CuO phản ứng
+) mCuO dư = mCuO ban đầu – mCuO phản ứng
+) mchất rắn = mCu sinh ra + mCuO dư