Bài tập tính chất của oxi

Câu 21 Trắc nghiệm

Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

PTHH:        S    +    O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2

Tỉ lệ PT:   1mol       1mol

Phản ứng:  2mol → 2mol

=> Khối lượng oxi cần dùng là: ${{m}_{{{O}_{2}}}}=n.M=2.32=64\,gam$

 

Câu 22 Trắc nghiệm

Chất nào sau đây cháy mạnh trong khí oxi, sáng chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Fe cháy mạnh trong khí oxi, sáng chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu là Fe3O4

PTHH:  3Fe + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe3O4

 

Câu 23 Trắc nghiệm

Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- O2 điều chế bằng phản ứng phân hủy những hợp chất giàu oxi và không bền nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2,…

2KMnO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 $\xrightarrow[Mn{{O}_{2}}]{{{t}^{o}}}$ 2KCl + 3O2

 

Câu 24 Trắc nghiệm

Chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều chế khí oxi trong công nghiệp, người ta điện phân nước: 2H2O → 2H2 + O2

 

Câu 25 Trắc nghiệm

Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5.

 Chất nào còn dư, chất nào hết?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số mol của Photpho là: ${{n}_{P}}=\dfrac{{{m}_{P}}}{{{M}_{P}}}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\,mol$

Số mol oxi là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\,mol$

Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5

Xét tỉ lệ phản ứng số mol chia cho hệ số phản ứng, ta có: $\dfrac{0,2}{4}<\dfrac{0,3}{5}$

=> oxi dư, P phản ứng hết => phản ứng tính theo O

 

Câu 26 Trắc nghiệm

Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5.

Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khối lượng chất tạo thành ta dựa vào số mol của Photpho, là chất phản ứng vừa đủ

4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5

4mol                    2mol

0,2mol                  ?mol

Số mol P2O5 tạo thành là: ${{n}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}=\dfrac{0,2.2}{4}=0,1\,mol$

Khối lượng P2O5 tạo thành là: ${{m}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}={{n}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}.{{M}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}=0,1.(31.2+16.5)=14,2\,gam$

 

Câu 27 Trắc nghiệm

Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số mol khí oxi thu được là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{48}{32}=1,5\,mol$

PTHH:                 2KClO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KCl + 3O2

Tỉ lệ theo PT:        2mol                     3mol

Phản ứng:              1mol             ←   1,5mol

=> Khối lượng KClO3 cần dùng là: ${{m}_{KCl{{O}_{3}}}}=n.M=1.(39+35,5+16.3)=122,5\,gam$

 

Câu 28 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong than đá chứa: Cacbon (x%), lưu huỳnh (0,5%) và tạp chất khác (1,5%)

=> x = 100 – 0,5 – 1,5 = 98 (%)

=> trong 24 kg than đá chứa: 24.98% = 23,52 kg = 23520 gam cacbon;  24.0,5% = 0,12 kg = 120 gam lưu huỳnh;  24.1,5% = 0,36 kg = 360 gam tạp chất khác

=> số mol C là: ${{n}_{C}}=\dfrac{23520}{12}=1960\,mol$

Số mol S là: ${{n}_{S}}=\dfrac{120}{32}=3,75\,mol$

PTHH:       C   +   O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2

Tỉ lệ PT:    1mol               1mol

Phản ứng:  1960mol  → 1960mol

=> Thể tích khí CO2 sinh ra là: ${{V}_{C{{O}_{2}}}}=22,4.1960=43904$ lít

PTHH:        S   +   O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2

Tỉ lệ PT:     1mol               1mol

Phản ứng:   3,75mol  →  3,75mol

=> Thể tích khí SO2 sinh ra là: ${{V}_{S{{O}_{2}}}}=22,4.3,75=84$ lít

=> tổng thể tích khí thu được là: $V={{V}_{C{{O}_{2}}}}+{{V}_{S{{O}_{2}}}}=43904+84=43988$ lít

Câu 29 Trắc nghiệm

Đốt cháy m1 gam nhôm bằng 6,72 lít khí oxi (đktc) vừa đủ, thu được m2 gam Al2O3. Hòa tan toàn bộ lượng Al2O3 ở trên vào dung dịch chứa m3 gam H2SO4 vừa đủ thu được sản phẩm là Al2(SO4)3 và H2O. Tính m1 + m2 + m3

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số mol khí oxi là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\,mol$

PTHH:         4Al   +   3O2  $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Al2O3

Tỉ lệ PT:     4mol       3mol             2mol

Phản ứng: 0,4mol ← 0,3mol   →   0,2mol

=> Khối lượng Al2O3 thu được là: m2 = ${{m}_{A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}}=0,2.102=20,4\,gam$

Khối lượng Al phản ứng là: m1 = mAl = 0,4.27 = 10,8 gam

Lấy 0,2 mol Al2O3 tác dụng với H2SO4

PTHH:       Al2O3   +   3H2SO4  →  Al2(SO4)3  +  3H2O

Tỉ lệ PT:    1mol          3mol

Phản ứng:  0,2mol → 0,6mol

=> Khối lượng H2SO4 phản ứng là: ${{m}_{3}}={{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,6.98=58,8\,gam$

=> m1 + m2 + m3 = 10,8 + 20,4 + 58,8 = 90 gam

 

Câu 30 Trắc nghiệm

Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số mol ZnO thu được là: ${{n}_{ZnO}}=\frac{12,15}{81}=0,15\,mol$

PTHH:        2Zn    +    O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$       2ZnO

Tỉ lệ PT:     2mol         1mol           2mol

Phản ứng:  0,15mol         ←           0,15mol

=> Khối lượng Zn phản ứng là: m1 = mZn = 0,15.65 = 9,75 gam

Lấy 0,15 mol ZnO cho vào dung dịch HCl

PTHH:      ZnO   +   2HCl   →   ZnCl2  +  H2O

Tỉ lệ PT:   1mol        2mol

P/ứng:     0,15mol → 0,3mol

=> Khối lượng HCl phản ứng là: mHCl  = m2 = 0,3.36,5 = 10,95 gam

=> m1 + m2 = 9,75 + 10,95 = 20,7 gam

Câu 31 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số mol khí CH4 là: ${{n}_{C{{H}_{4}}}}=\frac{32}{12+4}=2\,mol$

PTHH:      CH4   +   2O2  $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$  CO2 + 2H2O

Tỉ lệ PT:    1mol      2mol

Phản ứng:  2mol → 4mol

=> thể tích khí oxi cần dùng là: ${{V}_{{{O}_{2}}}}=22,4.n=22,4.4=89,6$ lít

 

Câu 32 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen (C2H4) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được m2 gam khí CO2 và m3 gam H2O. Tính m1 + m2 + m3 

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số mol khí O2 là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{7,392}{22,4}=0,33\,mol$

 

Ta có PTHH: C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O

Theo phương  trình cứ 3 mol O2 thì đốt cháy hết 1 mol C2H4

Theo đầu bài………………0,33 mol O2…...$\frac{{0,33}}{3}$= 0,11mol C2H4

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m C2H4 + mO2 = mCO2 + mH2O

=> mCO2 + mH2O = 0,11.28 + 0,33.32=13,64

=> m1 + m2 + m3 = m C2H4 + mCO2 + mH2O = 13,64 + 3,08= 16,72 gam

 

Câu 33 Trắc nghiệm

Đốt cháy 7,8 gam khí axetilen (C2H2) trong khí oxi, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m2 gam H2O. Giá trị m2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số mol khí C2H2 là: ${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}=\frac{7,8}{12.2+2}=0,3\,mol$

Số mol khí CO2 là: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\,mol$

Vì đầu bài cho 2 số liệu số mol của chất phản ứng C2H2 và chất sản phẩm CO2 => tính toán theo chất sản phẩm

 

Câu 34 Trắc nghiệm

Khí được con người sử dụng để hô hấp là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Con người hít khí O2 vào cơ thể để hô hấp

Câu 35 Trắc nghiệm

Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A. Loại Cl2 không pư.

B. Thỏa mãn

PTHH minh họa: C + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2

C2H2 + 5/2O2  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CO2 + H2O

2Cu + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO

B, D. Loại Au không pư.

Câu 36 Trắc nghiệm

Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí ôxi có hiện tượng gì xảy ra ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí ôxi thì tàn đóm bùng cháy.

Câu 37 Trắc nghiệm

Trong điều kiện bình thường, khí oxi là đơn chất hoạt động hóa học ở mức độ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong điều kiện bình thường, khí oxi là đơn chất hoạt động hóa học ở mức độ: mạnh

Câu 38 Trắc nghiệm

Mỗi giờ 1 người lớn trung bình hít vào 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong đó. Vậy thực tế trong 1 ngày đêm, cơ thể người cần 1 lượng khí oxi là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí nên trong 0,5 m3 có chứa lượng O2 là: \({V_{{O_2}}} = \frac{{20\% }}{{100\% }}.0,5 = 0,1{m^3}\)

Cơ thể người giữ lại 1/3 lượng oxi nên 1 giờ cơ thể người giữ lại lượng O2 có trong không khí là: \({V_{{O_2}giu\,lai}} = \frac{1}{3}{V_{{O_2}}} = \frac{{0,1}}{3}\,{m^3}\)

1 ngày đêm có 24 giờ nên cơ thể người cần 1 lượng oxi là: \({V_{{O_2}\,can}} = 24 \times {V_{{O_2}giu\,lai}} = 24 \times \frac{{0,1}}{3} = 0,8\,{m^3}\)

Câu 39 Tự luận

Các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

1. Khí oxygen tan nhiều trong nước.

2. Oxygen ở thể rắn hay lỏng có màu xanh nhạt.

3. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. Khí oxygen tan nhiều trong nước.

2. Oxygen ở thể rắn hay lỏng có màu xanh nhạt.

3. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí.

Ý (2), (3) đúng.

Ý (1) sai vì oxygen tan ít trong nước.

Câu 40 Trắc nghiệm

Khi đốt bếp than, bếp lò, muốn ngọn lửa cháy to hơn, ta thường thổi hoặc quạt mạnh vào bếp. Đúng hay Sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
Đúng
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
Đúng
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
Đúng

Khi thổi hoặc quạt sẽ cung cấp thêm khí oxi. Thổi hoặc quạt càng mạnh càng nhiều khí oxy, vì thế sự diễn ra cháy càng mạnh hơn và tỏa nhiều nhiệt hơn.

=> Đáp án: Đúng