Bài tập chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Câu 21 Trắc nghiệm

Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết thể tích (V) ở đktc:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết thể tích (V) ở đktc:

n = V:22,4

Câu 22 Trắc nghiệm

Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8g lưu huỳnh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nS = 8 : 32 = 0,25 mol

Ta có số nguyên tử Fe = nFe . 6,02. 1023  

Số nguyên tử lưu huỳnh = nS . 6,02. 1023  

=> Số nguyên tử sắt nhiều gấp 2 lần số nguyên tử lưu huỳnh

<=> nFe = 2nS = 0,25 . 2 = 0,5 mol

=> mFe = 0,5 . 56 = 28g

Câu 23 Trắc nghiệm

Số nguyên tử sắt có trong 280g sắt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nFe = mFe : MFe = 280 : 56 = 5 mol

5mol nguyên tử sắt có : 5 . 6,02 . 1023= 30,1 . 1023  nguyên tử sắt

Câu 24 Trắc nghiệm

Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khối lương của 0,1 mol khí H2S là: 0,1.34=3,4 g

Câu 25 Trắc nghiệm

Khối lượng của 0,01 mol khí SO2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Khối lương của 0,01 mol khí SO2 là: 0,01.64=0,64 g

Câu 26 Trắc nghiệm

Khối lượng và thể tích (ở đktc) của CO2 có trong 0,5 mol khí CO2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

mCO2 =0,5.44 =22g

VCO2 =0,5.22,4=11,2 lít

Câu 27 Trắc nghiệm

Số mol phân tử  N2 có trong 280 gam khí Nitơ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Tính khối lượng mol phân tử N2

Khối lượng mol phân tử N2 là: 14.2 = 28 g/mol

Bước 2: Tính số mol N2 trong 280 gam khí N2

=> số mol N2 là : $n = \dfrac{m}{M}\, = \dfrac{{280}}{{28}} = 10\,(mol)$

Câu 28 Trắc nghiệm

Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1:  Tính số mol MgO trong 24 gam MgO

- Khối lượng của MgO là: m = 24 g/mol

Khối lượng mol của MgO là: M = 24 + 16 = 40 gam

=> số mol MgO là: $n = \dfrac{m}{M}\, = \dfrac{{24}}{{40}} = 0,6\,(mol)$

Bước 2: Tính số phân tử MgO trong 24 gam MgO

=> số phân tử MgO là: 0,6.6,02.1023 = 3,612.1023 (phân tử)

Câu 29 Trắc nghiệm

Tính khối lượng nước biết trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20 gam NaOH?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khối lượng mol của NaOH là: M = 23 + 16 + 1 = 40 g/mol

=> số mol NaOH là: $n = \frac{m}{M}\, = \frac{{20}}{{40}} = 0,5\,(mol)$

=> số mol của H2O là 0,5 mol

Khối lượng mol của H2O là: M = 2 + 16 = 18 g/mol

=> khối lượng nước là: m = n . M = 0,5.18 = 9 gam

Câu 30 Trắc nghiệm

Số mol nguyên tử hiđro có trong 36 gam nước là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Tính khối lượng mol phân tử H­­2O

Khối lượng mol của H2O : M = 2.1 + 16 = 18 g/mol

Bước 2: Tính số mol H­­2O trong 36 gam H­­2O

Khối lượng của H2O là: 36 gam

=> số mol của H2O là: $n = \frac{m}{M}\, = \frac{{36}}{{18}} = 2\,(mol)$

Bước 3: Tính số mol nguyên tử H trong 36 gam H2O

Trong 1 phân tử H2O có 2 nguyên tử H

=> trong 2 mol phân tử H2O có: 2.2 = 4 mol nguyên tử H

Câu 31 Trắc nghiệm

Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khối lượng của S là: m = 8 gam

Khối lượng mol của S là: M = 32 g/mol

=> số mol của S là: $n = \frac{m}{M}\, = \frac{8}{{32}} = 0,25\,(mol)$

Vì số nguyên tử của sắt nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S => số mol sắt nhiều gấp 2 lần số mol S

=> số mol sắt là: 0,25.2 = 0,5 mol

Khối lượng mol của sắt là M = 56 g/mol

=> khối lượng sắt cần lấy là: m = n. M = 0,5.56 = 28 gam

Câu 32 Trắc nghiệm

Thể tích của 280 gam khí nitơ ở đktc là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Khối lượng mol của khí N2 là: M = 2.14 = 28 g/mol

- Số mol khí N2 là: 

$n = \frac{m}{M}\, = \frac{{280}}{{28}} = 10\,(mol)$

=> thể tích của 280 gam khí nitơ (đktc) là:

V = n.22,4 = 10.22,4 = 224 lít

Câu 33 Trắc nghiệm

Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

         1 mol CO2 chứa 6,02.1023 phân tử

=> $\dfrac{{3,{{01.10}^{23}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}} = 0,5$  mol CO2 chứa 3,01.1023 phân tử

=> thể tích khí CO2 là: V = n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Câu 34 Trắc nghiệm

Lấy 1 mol mỗi mẫu chất sau: H2O, HCl, Fe2O3, C6H12O6. Mẫu chất có khối lượng lớn nhất là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì cùng lấy 1 mol chất => chất có khối lượng lớn nhất cũng là chất có khối lượng mol lớn nhất

Khối lượng mol của H2O là: M = 2.1 + 16 = 18 g/mol

Khối lượng mol của HCl là: M = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol

Khối lượng mol của Fe2O3 là M = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol

Khối lượng mol của C6H12O6 là: M = 12.6 + 12 + 16.6 = 180 g/mol

=> chất có khối lượng lớn nhất là C6H12O6

Câu 35 Trắc nghiệm

Tìm dãy kết quả tất cả đúng về lượng chất (mol) của những khối lượng chất (gam) sau: 4 gam C; 62 gam P; 11,5 gam Na; 42 gam Fe

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số mol của 4 gam C là:  $n = \frac{m}{M} = \frac{4}{{12}} = 0,33\,mol$

Số mol của 62 gam P là: $n = \frac{m}{M} = \frac{{62}}{{31}} = 2\,mol$

Số mol của 11,5 gam Na là: $n = \frac{m}{M} = \frac{{11,5}}{{23}} = 0,5\,mol$

Số mol của 42 gam Fe là: $n = \frac{m}{M} = \frac{{42}}{{56}} = 0,75\,mol$

Câu 36 Trắc nghiệm

Tìm dãy tất cả kết quả đúng về số mol của những khối lượng chất sau: 15 gam CaCO3; 9,125 gam HCl; 100 gam CuO

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khối lượng mol của CaCO3 là: M = 40 + 12 + 16.3 = 100 g/mol

=> số mol của CaCO3 là: $n = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{15}}{{100}} = 0,15\,mol$

Khối lượng mol của HCl là: M = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol

=> số mol của HCl là: $n = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,125}}{{36,5}} = 0,25\,mol$

Khối lượng mol của CuO là: M = 64 + 16 = 80 g/mol

=> số mol của CuO là: $n = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{100}}{{80}} = 1,25\,mol$

Câu 37 Trắc nghiệm

Công thức đúng chuyển đổi giữa thể tích chất khí (đktc) và lượng chất là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí(đktc) và chất lượng là: V= n. 22,4

Câu 38 Trắc nghiệm

Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là

V = (0,5 +0,2).22,4 =15,68 lít

Câu 39 Trắc nghiệm

Số mol chứa trong 3.10 23 phân tử nước là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số mol chứa trong 3.10 23 phân tử nước là:

3.1023 : (6.1023) = 0,5 mol

Câu 40 Trắc nghiệm

Dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng (g) của những chất sau là: 0,1 mol CH4; 0,15 mol CH3CHO; 0,3 mol HCOOC2H5.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

MCH4 = MC + 4MH = 12 + 4.1 = 16 (g/mol) ⟹ mCH4 = nCH4×M­CH4 = 0,1×16 = 1,6 (g)

MCH3CHO = 2MC + 4MH + MO = 2.12 + 4.1 + 16 = 44 (g/mol) ⟹ mCH3CHO = nCH3CHO×MCH3CHO = 0,15×44=6,6 (g)

MHCOOC2H5 = 3MC + 6MH + 2MO = 3,12 + 6.1 + 2.16 = 74 (g/mol)

⟹ mHCOOC2H5 = nHCOOC2H5×MHCOOC2H5 = 0,3×74 = 22,2 (g)