Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết thể tích (V) ở đktc:
Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết thể tích (V) ở đktc:
n = V:22,4
Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8g lưu huỳnh?
nS = 8 : 32 = 0,25 mol
Ta có số nguyên tử Fe = nFe . 6,02. 1023
Số nguyên tử lưu huỳnh = nS . 6,02. 1023
=> Số nguyên tử sắt nhiều gấp 2 lần số nguyên tử lưu huỳnh
<=> nFe = 2nS = 0,25 . 2 = 0,5 mol
=> mFe = 0,5 . 56 = 28g
Số nguyên tử sắt có trong 280g sắt là:
nFe = mFe : MFe = 280 : 56 = 5 mol
5mol nguyên tử sắt có : 5 . 6,02 . 1023= 30,1 . 1023 nguyên tử sắt
Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là:
Khối lương của 0,1 mol khí H2S là: 0,1.34=3,4 g
Khối lượng của 0,01 mol khí SO2 là:
Khối lương của 0,01 mol khí SO2 là: 0,01.64=0,64 g
Khối lượng và thể tích (ở đktc) của CO2 có trong 0,5 mol khí CO2 là:
mCO2 =0,5.44 =22g
VCO2 =0,5.22,4=11,2 lít
Số mol phân tử N2 có trong 280 gam khí Nitơ là
Bước 1: Tính khối lượng mol phân tử N2
Khối lượng mol phân tử N2 là: 14.2 = 28 g/mol
Bước 2: Tính số mol N2 trong 280 gam khí N2
=> số mol N2 là : $n = \dfrac{m}{M}\, = \dfrac{{280}}{{28}} = 10\,(mol)$
Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
Bước 1: Tính số mol MgO trong 24 gam MgO
- Khối lượng của MgO là: m = 24 g/mol
Khối lượng mol của MgO là: M = 24 + 16 = 40 gam
=> số mol MgO là: $n = \dfrac{m}{M}\, = \dfrac{{24}}{{40}} = 0,6\,(mol)$
Bước 2: Tính số phân tử MgO trong 24 gam MgO
=> số phân tử MgO là: 0,6.6,02.1023 = 3,612.1023 (phân tử)
Tính khối lượng nước biết trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20 gam NaOH?
Khối lượng mol của NaOH là: M = 23 + 16 + 1 = 40 g/mol
=> số mol NaOH là: $n = \frac{m}{M}\, = \frac{{20}}{{40}} = 0,5\,(mol)$
=> số mol của H2O là 0,5 mol
Khối lượng mol của H2O là: M = 2 + 16 = 18 g/mol
=> khối lượng nước là: m = n . M = 0,5.18 = 9 gam
Số mol nguyên tử hiđro có trong 36 gam nước là:
Bước 1: Tính khối lượng mol phân tử H2O
Khối lượng mol của H2O : M = 2.1 + 16 = 18 g/mol
Bước 2: Tính số mol H2O trong 36 gam H2O
Khối lượng của H2O là: 36 gam
=> số mol của H2O là: $n = \frac{m}{M}\, = \frac{{36}}{{18}} = 2\,(mol)$
Bước 3: Tính số mol nguyên tử H trong 36 gam H2O
Trong 1 phân tử H2O có 2 nguyên tử H
=> trong 2 mol phân tử H2O có: 2.2 = 4 mol nguyên tử H
Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh?
Khối lượng của S là: m = 8 gam
Khối lượng mol của S là: M = 32 g/mol
=> số mol của S là: $n = \frac{m}{M}\, = \frac{8}{{32}} = 0,25\,(mol)$
Vì số nguyên tử của sắt nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S => số mol sắt nhiều gấp 2 lần số mol S
=> số mol sắt là: 0,25.2 = 0,5 mol
Khối lượng mol của sắt là M = 56 g/mol
=> khối lượng sắt cần lấy là: m = n. M = 0,5.56 = 28 gam
Thể tích của 280 gam khí nitơ ở đktc là:
- Khối lượng mol của khí N2 là: M = 2.14 = 28 g/mol
- Số mol khí N2 là:
$n = \frac{m}{M}\, = \frac{{280}}{{28}} = 10\,(mol)$
=> thể tích của 280 gam khí nitơ (đktc) là:
V = n.22,4 = 10.22,4 = 224 lít
Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?
1 mol CO2 chứa 6,02.1023 phân tử
=> $\dfrac{{3,{{01.10}^{23}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}} = 0,5$ mol CO2 chứa 3,01.1023 phân tử
=> thể tích khí CO2 là: V = n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Lấy 1 mol mỗi mẫu chất sau: H2O, HCl, Fe2O3, C6H12O6. Mẫu chất có khối lượng lớn nhất là
Vì cùng lấy 1 mol chất => chất có khối lượng lớn nhất cũng là chất có khối lượng mol lớn nhất
Khối lượng mol của H2O là: M = 2.1 + 16 = 18 g/mol
Khối lượng mol của HCl là: M = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol
Khối lượng mol của Fe2O3 là M = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol
Khối lượng mol của C6H12O6 là: M = 12.6 + 12 + 16.6 = 180 g/mol
=> chất có khối lượng lớn nhất là C6H12O6
Tìm dãy kết quả tất cả đúng về lượng chất (mol) của những khối lượng chất (gam) sau: 4 gam C; 62 gam P; 11,5 gam Na; 42 gam Fe
Số mol của 4 gam C là: $n = \frac{m}{M} = \frac{4}{{12}} = 0,33\,mol$
Số mol của 62 gam P là: $n = \frac{m}{M} = \frac{{62}}{{31}} = 2\,mol$
Số mol của 11,5 gam Na là: $n = \frac{m}{M} = \frac{{11,5}}{{23}} = 0,5\,mol$
Số mol của 42 gam Fe là: $n = \frac{m}{M} = \frac{{42}}{{56}} = 0,75\,mol$
Tìm dãy tất cả kết quả đúng về số mol của những khối lượng chất sau: 15 gam CaCO3; 9,125 gam HCl; 100 gam CuO
Khối lượng mol của CaCO3 là: M = 40 + 12 + 16.3 = 100 g/mol
=> số mol của CaCO3 là: $n = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{15}}{{100}} = 0,15\,mol$
Khối lượng mol của HCl là: M = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol
=> số mol của HCl là: $n = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,125}}{{36,5}} = 0,25\,mol$
Khối lượng mol của CuO là: M = 64 + 16 = 80 g/mol
=> số mol của CuO là: $n = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{100}}{{80}} = 1,25\,mol$
Công thức đúng chuyển đổi giữa thể tích chất khí (đktc) và lượng chất là:
Công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí(đktc) và chất lượng là: V= n. 22,4
Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
V = (0,5 +0,2).22,4 =15,68 lít
Số mol chứa trong 3.10 23 phân tử nước là:
Số mol chứa trong 3.10 23 phân tử nước là:
3.1023 : (6.1023) = 0,5 mol
Dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng (g) của những chất sau là: 0,1 mol CH4; 0,15 mol CH3CHO; 0,3 mol HCOOC2H5.
MCH4 = MC + 4MH = 12 + 4.1 = 16 (g/mol) ⟹ mCH4 = nCH4×MCH4 = 0,1×16 = 1,6 (g)
MCH3CHO = 2MC + 4MH + MO = 2.12 + 4.1 + 16 = 44 (g/mol) ⟹ mCH3CHO = nCH3CHO×MCH3CHO = 0,15×44=6,6 (g)
MHCOOC2H5 = 3MC + 6MH + 2MO = 3,12 + 6.1 + 2.16 = 74 (g/mol)
⟹ mHCOOC2H5 = nHCOOC2H5×MHCOOC2H5 = 0,3×74 = 22,2 (g)