I- CÔNG THỨC ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH
\(I = \frac{U}{R}{\rm{ }} hay {\rm{ }}U = {\rm{IR}}\)
Trong đó,
+ \(I\) - cường độ dòng điện qua mạch \(\left( A \right)\)
+ \(U\) - điện áp giữa hai đầu đoạn mạch \(\left( V \right)\)
+ \(R\) - điện trở tương đương của toàn mạch \((\Omega )\)
Trường hợp mạch có nhiều điện trở \({R_1},{\rm{ }}{R_2},{\rm{ }}...\) thì cường độ dòng điện tương ứng qua các điện trở là: \({I_1},{\rm{ }}{I_2},{\rm{ }}...\) Điện áp ( hiệu điện thế ) giữa hai đầu mỗi điện trở là \({U_1},{\rm{ }}{U_2},{\rm{ }}...\)
II- ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP
\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{R = {R_1} + {R_2} + ....{\rm{ }} + {R_n}}\\{U = {U_1} + {U_2} + ... + {U_n}}\end{array}\\I = {I_1} = {I_2} = ...{\rm{ }} = {I_n}\end{array}\)
III- ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG
\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ... + \dfrac{1}{{{R_n}}}\\U = {U_1} = {U_2} = ... = {U_n}\\I = {I_1} + {I_2} + ... + {I_n}\end{array}\)
IV- DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH PHỨC TẠP
Phân tích đoạn mạch AB thành các đoạn mạch nhỏ bằng cách sử dụng các phương pháp:
- Giả sử dòng điện chạy từ A đến B, nếu dòng không bị phân nhánh => đoạn mạch đó nối tiếp, tại một điểm nào đó mạch bị phân nhánh => đoạn mạch đó mắc song song
- Tại những đoạn mạch không có điện trở, điện thế tại đó bằng nhau nên có thể chập lại làm 1 điểm
- Đặt tên cho các điểm phân nhánh, vẽ lại mạch từ trái qua phải để thu được mạch đơn giản hơn