Dòng điện trong các môi trường.
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số \({\alpha _T} = 48\left( {\mu V/K} \right)\)được đặt trong không khí ở 280C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t0C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn là:
Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt nhiệt điện động \({\alpha _T} = 65\mu V/K\) đặt trong không khí ở \({20^0}C\), còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ \({232^0}C\). Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện khi đó là:
Đương lượng điện hóa của niken \(k{\rm{ }} = {\rm{ }}{0,3.10^{ - 3}}g/C\). Một điện lượng \(2C\) chạy qua bình điện phân có anôt bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catôt là:
Một sợi dây đồng có điện trở \(74\Omega \) ở 500 C, có điện trở suất \(\alpha = {4,1.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\). Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đương lượng điện hóa của đồng là \(k{\rm{ }} = {\rm{ }}{3,3.10^{ - 7}}kg/C\). Muốn cho trên catôt của bình điện phân chứa dung dịch \(CuS{O_4}\), với cực dương bằng đồng xuất hiện \(16,5{\rm{ }}g\) đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là:
Một sợi dây bằng nhôm có điện trở \(135\Omega\) ở nhiệt độ 250C, điện trở của sợi dây đó ở 3000C là \(298\Omega\). Hệ số nhiệt điện trở của nhôm là:
Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là:
Cho mạch điện như hình vẽ
Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động \(1,5V\) và điện trở trong \(0,5\Omega \). Mạch ngoài gồm các điện trở \({R_1} = 20\Omega ,{R_2} = 9\Omega ,{R_3} = 2\Omega \), đèn Đ loại \(3V - 3W\), \({R_p}\) là bình điện phân đựng dung dịch \(AgN{O_3}\), có cực dương làm bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế \({A_1}\) chỉ \(0,6A\), ampe kế \({A_2}\) chỉ \(0,4A\). Tính:
Đèn Đ có sáng bình thường không?